ĐH Điửu dườ¡ng Nam Định, năm nay có 2 Thủ khoa đạt 26,5 điểm là Trần Công Minh, SBD 4624 và Lê Thị Hồng Nhung, SBD 5555.
à”ng Phạm Thanh Sơn, Phó Hiệu trưởng trường khẳng định, theo phổ điểm thi của thí sinh năm nay thì dự kiến thí sinh phải đạt 18 điểm trở lên mới có hy vọng đỗ và o trường.
Thủ khoa ĐH Vinh, khối A có 2 thí sinh đạt 26,5 điểm là Trần Quốc Luật, SBD 10726, Phạm Xuân Bình, SBD 2531. Thủ khoa khối C đạt 25,5 là Trịnh Thị Nghĩa, SBD 23377; Thủ khoa khối B đạt 24,5 có 2 thí sinh là Nguyễn Nghĩa Quý, SBD 18774 và Nguyễn Thị Mử¹ Hạnh, SBD 18731.
à”ng Nguyễn Văn Sơn, Trưởng phòng đà o tạo của trường cho biết, điểm thi và o trường thấp hơn năm 2008, tuy nhiên điểm chuẩn ngà nh sư phạm Toán, Văn, Sử, Địa bao giử cũng cao hơn các ngà nh khác. Hiện trường chưa xác định được điểm chuẩn vì còn phải chử điểm sà n của Bộ. Được biết, điểm chuẩn năm 2009 của ĐH Vinh có ngườ¡ng từ 13,5 đến 21.
Thủ khoa ĐH Y tế Công cộng đạt 28,5 điểm là Trương Tuấn Vũ, SBD 2127 và à khoa là Nguyễn Nữ Thuử³ Trinh, SBD 2280 đạt 26,5 điểm. Được biết, năm nay trường có 120 chỉ tiêu, trong khi đó trường có tới hơn 100 thí sinh đạt 22 điểm trở lên.
Được biết, điểm chuẩn năm 2008 của trường là 22 và trường xét tuyển nguyện vọng 2. Theo lãnh đạo trường thì do nhiửu thí sinh đã trúng tuyển và o trường đồng thời trúng tuyển và o trường khác nên đã không đến nhập học. Vì vậy, nhà trường đã xét tuyển bổ sung nguyện vọng 2, dà nh những chỉ tiêu còn thiếu cho những thí sinh dự thi khối B có điểm cao nhưng chưa trúng tuyển NV1. Do đó, dự kiến điểm chuẩn năm 2009 tương đương với năm 2008.
Còn ĐH Công nghiệp Hà Nội có 2 Thủ khoa đạt 27,5 điểm là Hồ Bá Phương, SBD 32945 và Bùi Duy Hưởng, SBD 1247. Theo thống kê, trường có 100 thí sinh có từ 23,5 điểm trở lên. Theo dự kiến của lãnh đạo trường, điểm chuẩn năm nay từ 16 - 19 điểm. Trường sẽ công bố điểm chuẩn khi có điểm sà n của Bộ.
Còn theo Trưởng phòng đà o tạo Học viện Hà nh chính, điểm thi năm nay và o trường cao hơn năm trước. Dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng hơn năm trước từ 0,5-1 điểm. Trường cũng sẽ công bố điểm chuẩn khi có điểm sà n của Bộ.
Thủ khoa của trường khối C là 25,5 điểm có 3 thí sinh là Nguyễn Thị Thu Hằng, SBD 962; Phạm Thị Liễu, SBD 1872 và Nguyễn Thị Oanh, SBD 4466. Còn Thủ khoa khối A đạt 24 điểm là Hoà ng Thị Thuý Nha, SBD 1033.
Thủ khoa (khối C) của ĐH KHXH&NV - ĐH Quốc gia Hà Nội đạt 27 điểm là Vũ Thị Phương, SBD 4269, à khoa là Lê Thị Hoà i Thương 26,5 và trường có 3 thí sinh đạt 26 điểm.
ĐH Hà Nội năm nay có 2 Thủ khoa, khối A cùng đạt 27,5 điểm là Kim Thị Như Mai, SBD 1608 và Nguyễn Anh Vũ, SBD 3027. Ngoà i ra, khối A còn có 7 thí sinh đạt 27 điểm. Thủ khoa khối D1 đạt 27 điểm là Nguyễn Thị Lan, SBD 3296.
ĐH Văn hoá Hà Nội có 4 thí sinh có điểm cao nhất trường với tổng điểm 25 là Hoà ng Nữ Diễm Phương (khối C), SBD 6269; Lê Anh Tiên (khối N2), SBD 10597; Phạm Lan Hương (khối N1), SBD 10384; Lê Hà Thiên Thanh (khối N1).
ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có 3 thủ khoa với tổng điểm đạt 24,5 là Bùi Thị Thương, SBD 422, Nguyễn Thị Thuý, SBD 404 và Nguyễn Thị Quử³nh Mai, SBD 257.
Dưới đây là danh sách các trường đã công bố điểm được Dân trí liệt kê theo thứ tự thời gian:
189. CĐ Kử¹ thuật Y tế 1
188. CĐ Sư phạm Yên Bái
187. CĐ Y tế Hà
186. CĐ Y tế Lạng Sơn
185. CĐ CĐ Thống kê
184. CĐ Công nghệ thông tin TP.HCM
183. ĐH Cảnh sát nhân dân (Đây là danh sách những thí sinh không đỗ và o trường)
182. CĐ Công nghiệp Huế
181. CĐ Văn hóa nghệ thuật TP.HCM
180. CĐ Kinh tế tà i chính Vĩnh Long
179. CĐ Kử¹ thuật công nghệ Đồng Nai
178. CĐ Giao thông vận tải 3
177. ĐH Công nghiệp TP.HCM
176. CĐ Cộng đồng Bà Rịa - Vũng Tà u
175. CĐ Cộng đồng Hà Nội
174. CĐ Kinh tế kử¹ thuật Nghệ An
173. ĐH Văn hóa nghệ thuật Quân đội (Hê dân sự - phía Bắc)
172. ĐH Văn hóa nghệ thuật Quân đội (Hệ dân sự - phía
171. ĐH Luật Hà Nội
170. ĐH Mở Hà Nội
169. ĐH Sư phạm Hà Nội
168. Học viện Báo chí & Tuyên truyửn
167. ĐH Hải Phòng
166. CĐ Xây dựng 3
165. ĐH Mở TP.HCM
164. CĐ Công nghiệp thực phẩm TP.HCM
163. ĐH Y Thái Bình
162. CĐ Phương Đông Đà Nẵng
161. CĐ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Bắc Bộ
160. CĐ Kử¹ thuật Cao Thắng
159. ĐH Thể dục thể thao Đà Nẵng
158. CĐ Phương Đông Quảng
157. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
156. CĐ Giao thông vận tải TP.HCM
155. CĐ Công nghệ Thủ Đức
154. CĐ Kinh tế Kử¹ thuật - ĐH Thái Nguyên
153. ĐH Vinh
152. Học viện Quản lý giáo dục
151. ĐH Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên
150. ĐH Kử¹ thuật công nghiệp - ĐH Thái Nguyên
149. ĐH Nông lâm - ĐH Thái Nguyên
148. ĐH Sư phạm - ĐH Thái Nguyên
147. ĐH Y khoa - ĐH Thái Nguyên
146. ĐH Khoa học - ĐH Thái Nguyên
145. Khoa Công nghệ thông tin - ĐH Thái Nguyên
144. Khoa Ngoại ngữ - ĐH Thái Nguyên
143. ĐH Y Hải Phòng
142. ĐH Điửu dườ¡ng
141. ĐH Mử¹ thuật Công nghiệp
140. ĐH Thà nh Đô
139. CĐ Xây dựng Miửn Tây
138. CĐ Sư phạm Trung ương Nha Trang
137. CĐ Sư phạm Tây Ninh
136. CĐ Sư phạm Trà Vinh
135. Học viện Ngân hà ng
134. CĐ Văn hóa nghệ thuật và Du lịch Hạ Long
133. ĐH Sư phạm Hà Nội 2
132. CĐ Kử¹ thuật Y tế 2
131. ĐH Nông lâm TP.HCM
130. Học viện Y dược học cổ truyửn Việt
129. CĐ Thủy sản
128. ĐH Sư phạm TDTT TP.HCM
127. CĐ Sư phạm kử¹ thuật Vĩnh Long
126. CĐ Sư phạm Vĩnh Long
125. CĐ Kinh tế kử¹ thuật Kon Tum
124. ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
123.Học viện Bưu chính Viễn thông (phía Bắc)
122. ĐH Nông nghiệp Hà Nội
121. ĐH Tôn Đức Thắng
120. Học viện Hà nh chính (phía Bắc)
119. Học viện Hà nh chính (phía
118. ĐH Hoa Sen
117. ĐH Sư phạm Đà Nẵng
116. Cao đẳng Y tế Quảng
115. ĐH Khoa học - ĐH Huế
114. ĐH Sư phạm - ĐH Huế
113. ĐH Y dược - ĐH Huế
112. ĐH Nông lâm - ĐH Huế
111. ĐH Kinh tế - ĐH Huế
110. ĐH Nghệ thuật - ĐH Huế
109. ĐH Ngoại ngữ - ĐH Huế
108. Khoa Giáo dục thể chất - ĐH Huế
107. Khoa Du lịch - ĐH Huế
106. Phân hiệu ĐH Huế tại Quảng Trị - ĐH Huế
105. ĐH Bách khoa Hà Nội
104. ĐH Công nghiệp Hà Nội
103. CĐ Công nghiệp Phúc Yên
102. CĐ Y tế Thái Bình
101. ĐH Điện lực
100. Khoa Y dược (ĐH Đà Nẵng)
99. ĐH Y tế công cộng
98. CĐ Công kử¹ nghệ Đông à
97. Khoa Kinh tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
96. CĐ bán công Công nghệ và Quản trị doanh nghiệp
95. CĐ Kinh tế Kử¹ thuật Phú Thọ
94. CĐ Điện lực Miửn Trung
93. ĐH Kinh doanh & Công nghệ
92. ĐH Thương Mại
91. ĐH Răng “ Hà m - Mặt
90. ĐH Ngoại thương (phía Bắc)
89. ĐH Tôn Đức Thắng
88. ĐH Y dược Cần Thơ
87. Học viện Hà ng không Việt
86. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (phía
85. ĐH Khoa học xã hội và nhân văn (ĐH Quốc gia TP.HCM)
84. ĐH An Giang
83. ĐH Công đoà n
82. CĐ Công nghiệp Thái Nguyên
81. ĐH Cần Thơ
80. ĐH Thể dục thể thao TP.HCM
79. ĐH Mử địa chất
78. ĐH Kiến trúc Hà Nội
77. CĐ Văn hóa nghệ thuật Đắc Lắc
76. ĐH Bách khoa TP.HCM
75. ĐH Ngân hà ng TP.HCM
74. ĐH KH XH & NV “ ĐH Quốc gia Hà Nội
73. Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Việt Bắc
72. ĐH Kinh tế TP.HCM
71. Học viện Ngoại giao
70. ĐH Nha Trang
69.Sư phạm kử¹ thuật Vinh
68. ĐH Ngoại thương (phía
67. Cao đẳng Công nghiệp và Xây dựng
66. Sư phạm TP.HCM
65. ĐH Luật TP.HCM
64. ĐH Phạm Văn Đồng
63. ĐH Xây dựng Hà Nội
62. ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương
61. ĐH Hà Nội
60. ĐH Văn hóa Hà Nội
59. CĐ Bách Việt
58. CĐ Kinh tế kử¹ thuật Quảng
57. ĐH Ngoại ngữ (ĐH Đà Nẵng)
56. ĐH Kinh tế quốc dân
55. ĐH Công nghiệp Quảng Ninh
54. CĐ Cộng đồng Đồng Tháp
53. ĐH Quảng Bình
52. CĐ Y tế Quảng
51. Học viện Hậu cần (hệ dân sự phía
50. Học viện Hậu cần (hệ dân sự phía Bắc)
49. ĐH Tà i chính - Marketing
48. CĐ Sư phạm Trung ương TP.HCM
47. ĐH Công nghệ (ĐH Quốc gia Hà Nội)
46. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội)
45. ĐH Kinh tế (ĐH Quốc gia Hà Nội)
44. Khoa Luật (ĐH Quốc gia Hà Nội)
43. ĐH Giáo dục (ĐH Quốc gia Hà Nội)
42. Học viện Tà i chính
41. ĐH Dược Hà Nội
40. ĐH Khoa học tự nhiên (ĐH Quốc gia TP.HCM)
39. ĐH Quy Nhơn
38. ĐH Đồng Tháp
37. ĐH Kiến trúc TP.HCM
36. CĐ Nguyễn Tất Thà nh
35. ĐH Hùng Vương (Phú Thọ)
34. ĐH Lâm nghiệp (phía
33. ĐH Lâm nghiệp (phía Bắc)
32. ĐH Sư phạm (ĐH Đà Nẵng)
31. Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum
30. ĐH Tây Bắc
29. ĐH Sà i Gòn
28. ĐH Tây Nguyên
27. ĐH Hồng Đức
26. CĐ Cơ khí luyện kim
25. ĐH Bách khoa (ĐH Đà Nẵng)
24. ĐH Quốc tế (ĐH Quốc gia TP.HCM)
23. ĐH Trà Vinh
22. CĐ Sư phạm Kon Tum
21. ĐH Kinh tế (ĐH Đà Nẵng)
20. ĐH Y Hà Nội
19. ĐH Giao thông vận tải TP.HCM
18. ĐH Kử¹ thuật Y tế Hải Dương
17. ĐH Văn hóa TP.HCM
16. ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM)
15. ĐH Giao thông vận tải (cơ sở 2 TP.HCM)
14. ĐH Phú Yên
13. ĐH Lạc Hồng
12. ĐH Tiửn Giang
11. Học viện Kử¹ thuật mật mã
10. ĐH Giao thông vận tải (phía Bắc)
9. ĐH Thủy lợi (phía Bắc)
8. ĐH Thủy lợi (phía
7. ĐH Thăng Long
6. ĐH Kử¹ thuật công nghệ TP.HCM
5. ĐH Đà Lạt
4. Học viện à‚m nhạc Huế
3. ĐH Sư phạm kử¹ thuật TP.HCM
2. ĐH Quảng
1. ĐH Hà ng hải
Danh sách các trường sẽ tiếp tục cập nhật.