Gần 190 trường АH, CА công bố điểm thi

Tin tức - Ngày đăng : 09:47, 03/08/2009

Tính đến hết ngà y 1/8, có thêm 19 trường CА, 14 trường АH công bố điểm thi như HV Báo chí, Cảnh sát, АH Công nghiệp TPHCM, Sư phạm Hà  Nội, АH Văn hoá Nghệ thuật Quân đội.... Như vậy đến nay, cả nước đã có 189 trường công bố điểm thi.

АH Аiửu dườ¡ng Nam Аịnh, năm nay có 2 Thủ khoa đạt 26,5 điểm là  Trần Công Minh, SBD 4624 và  Lê Thị Hồng Nhung, SBD 5555.

à”ng Phạm Thanh Sơn, Phó Hiệu trưởng trường khẳng định, theo phổ điểm thi của thí sinh năm nay thì dự kiến thí sinh phải đạt 18 điểm trở lên mới có hy vọng đỗ và o trường.

Thủ khoa АH Vinh, khối A có 2 thí sinh đạt 26,5 điểm là  Trần Quốc Luật, SBD 10726, Phạm Xuân Bình, SBD 2531. Thủ khoa khối C đạt 25,5 là  Trịnh Thị Nghĩa, SBD 23377; Thủ khoa khối B đạt 24,5 có 2 thí sinh là  Nguyễn Nghĩa Quý, SBD 18774 và  Nguyễn Thị Mử¹ Hạnh, SBD 18731.

à”ng Nguyễn Văn Sơn, Trưởng phòng đà o tạo của trường cho biết, điểm thi và o trường thấp hơn năm 2008, tuy nhiên điểm chuẩn ngà nh sư phạm Toán, Văn, Sử­, Аịa bao giử cũng cao hơn các ngà nh khác. Hiện trường chưa xác định được điểm chuẩn vì còn phải chử điểm sà n của Bộ. Аược biết, điểm chuẩn năm 2009 của АH Vinh có ngườ¡ng từ 13,5 đến 21.

Thủ khoa АH Y tế Công cộng đạt 28,5 điểm là  Trương Tuấn Vũ, SBD 2127 và  à khoa là  Nguyễn Nữ Thuử³ Trinh, SBD 2280 đạt 26,5 điểm. Аược biết, năm nay trường có 120 chỉ tiêu, trong khi đó trường có tới  hơn 100 thí sinh đạt 22 điểm trở lên.

Аược biết, điểm chuẩn năm 2008 của trường là  22 và  trường xét tuyển nguyện vọng 2. Theo lãnh đạo trường thì do nhiửu thí sinh đã trúng tuyển và o trường đồng thời trúng tuyển và o trường khác nên đã không đến nhập học. Vì vậy, nhà  trường đã xét tuyển bổ sung nguyện vọng 2, dà nh những chỉ tiêu còn thiếu cho những thí sinh dự thi khối B có điểm cao nhưng chưa trúng tuyển NV1. Do đó, dự kiến điểm chuẩn năm 2009 tương đương với năm 2008.

Còn АH Công nghiệp Hà  Nội có 2 Thủ khoa đạt 27,5 điểm là  Hồ Bá Phương, SBD 32945 và  Bùi Duy Hưởng, SBD 1247. Theo thống kê, trường có 100 thí sinh có từ 23,5 điểm trở lên. Theo dự kiến của lãnh đạo trường, điểm chuẩn năm nay từ 16 - 19 điểm. Trường sẽ công bố điểm chuẩn khi có điểm sà n của Bộ.

Còn theo Trưởng phòng đà o tạo Học viện Hà nh chính, điểm thi năm nay và o trường cao hơn năm trước. Dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng hơn năm trước từ 0,5-1 điểm. Trường cũng sẽ công bố điểm chuẩn khi có điểm sà n của Bộ.

Thủ khoa của trường khối C là  25,5 điểm có 3 thí sinh là  Nguyễn Thị Thu Hằng, SBD 962; Phạm Thị Liễu, SBD 1872 và  Nguyễn Thị Oanh, SBD 4466. Còn Thủ khoa khối A đạt 24 điểm là  Hoà ng Thị Thuý Nha, SBD 1033. 

Thủ khoa (khối C) của АH KHXH&NV - АH Quốc gia Hà  Nội đạt 27 điểm là  Vũ Thị Phương, SBD 4269, à khoa là  Lê Thị Hoà i Thương 26,5 và  trường có 3 thí sinh đạt 26 điểm.

АH Hà  Nội năm nay có 2 Thủ khoa, khối A cùng đạt 27,5 điểm là  Kim Thị Như Mai, SBD 1608 và  Nguyễn Anh Vũ, SBD 3027. Ngoà i ra, khối A còn có 7 thí sinh đạt 27 điểm. Thủ khoa khối D1 đạt 27 điểm là  Nguyễn Thị Lan, SBD 3296.

АH Văn hoá Hà  Nội có 4 thí sinh có điểm cao nhất  trường với tổng điểm 25 là  Hoà ng Nữ Diễm Phương (khối C), SBD 6269; Lê Anh Tiên (khối N2), SBD 10597; Phạm Lan Hương (khối N1), SBD 10384; Lê Hà  Thiên Thanh (khối N1).

АH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương có 3 thủ khoa với tổng điểm đạt 24,5 là  Bùi Thị Thương, SBD 422, Nguyễn Thị Thuý, SBD 404 và  Nguyễn Thị Quử³nh Mai, SBD 257.

Dưới đây là  danh sách các trường đã công bố điểm được Dân trí liệt kê theo thứ tự thời gian:

189. CА Kử¹ thuật Y tế 1

188. CА Sư phạm Yên Bái

187. CА Y tế Hà  Nam

186.  CА Y tế Lạng Sơn

185. CА CА Thống kê

184. CА Công nghệ thông tin TP.HCM

183. АH Cảnh sát nhân dân (Аây là  danh sách những thí sinh không đỗ và o trường)

182. CА Công nghiệp Huế

181. CА Văn hóa nghệ thuật TP.HCM

180. CА Kinh tế tà i chính Vĩnh Long

179. CА Kử¹ thuật công nghệ Аồng Nai

178. CА Giao thông vận tải 3

177. АH Công nghiệp TP.HCM

176. CА Cộng đồng Bà  Rịa - Vũng Tà u

175. CА Cộng đồng Hà  Nội

174. CА Kinh tế kử¹ thuật Nghệ An

173. АH Văn hóa nghệ thuật Quân đội (Hê dân sự - phía Bắc)

172. АH Văn hóa nghệ thuật Quân đội (Hệ dân sự - phía Nam)

171. АH Luật Hà  Nội

170. АH Mở Hà  Nội

169. АH Sư phạm Hà  Nội

168. Học viện Báo chí & Tuyên truyửn

167. АH Hải Phòng

166. CА Xây dựng 3

165. АH Mở TP.HCM

164. CА Công nghiệp thực phẩm TP.HCM

163. ĐH Y Thái Bình

162. CА Phương Аông Đà  Nẵng

161. CА Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Bắc Bộ

160. CА Kử¹ thuật Cao Thắng

159. АH Thể dục thể thao Đà  Nẵng

158. CА Phương Аông Quảng Nam

157. АH Ngoại ngữ (АH Quốc gia Hà  Nội)

156. CА Giao thông vận tải TP.HCM

155. CА Công nghệ Thủ Аức

154. CА Kinh tế Kử¹ thuật - АH Thái Nguyên

153. АH Vinh

152. Học viện Quản lý giáo dục

151. АH Kinh tế và  Quản trị kinh doanh - АH Thái Nguyên

150. АH Kử¹ thuật công nghiệp - АH Thái Nguyên

149. АH Nông lâm - АH Thái Nguyên

148. АH Sư phạm - АH Thái Nguyên

147. АH Y khoa - АH Thái Nguyên

146. АH Khoa học - АH Thái Nguyên

145. Khoa Công nghệ thông tin - АH Thái Nguyên

144. Khoa Ngoại ngữ - АH Thái Nguyên

143. АH Y Hải Phòng

142. АH Аiửu dườ¡ng Nam Аịnh

141. АH Mử¹ thuật Công nghiệp

140. АH Thà nh Аô

139. CА Xây dựng Miửn Tây

138. CА Sư phạm Trung ương Nha Trang

137. CА Sư phạm Tây Ninh

136. CА Sư phạm Trà  Vinh

135. Học viện Ngân hà ng

134. CА Văn hóa nghệ thuật và  Du lịch Hạ Long

133. АH Sư phạm Hà  Nội 2

132. CА Kử¹ thuật Y tế 2

131. АH Nông lâm TP.HCM

130. Học viện Y dược học cổ truyửn Việt Nam

129. CА Thủy sản

128. АH Sư phạm TDTT TP.HCM

127. CА Sư phạm kử¹ thuật Vĩnh Long

126. CА Sư phạm Vĩnh Long

125. CА Kinh tế kử¹ thuật Kon Tum

124. АH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

123.Học viện Bưu chính Viễn thông (phía Bắc)

122. АH Nông nghiệp Hà  Nội

121. АH Tôn Аức Thắng

120. Học viện Hà nh chính (phía Bắc)

119. Học viện Hà nh chính (phía Nam)

118. АH Hoa Sen

117. АH Sư phạm Đà  Nẵng

116. Cao đẳng Y tế Quảng Nam

115. АH Khoa học - АH Huế

114. АH Sư phạm - АH Huế

113. АH Y dược - АH Huế

112. АH Nông lâm - АH Huế

111. АH Kinh tế - АH Huế

110. АH Nghệ thuật - АH Huế

109. АH Ngoại ngữ - АH Huế

108. Khoa Giáo dục thể chất - АH Huế

107. Khoa Du lịch - АH Huế

106. Phân hiệu АH Huế tại Quảng Trị - АH Huế

105. АH Bách khoa Hà  Nội

104. АH Công nghiệp Hà  Nội

103. CА Công nghiệp Phúc Yên

102. CА Y tế Thái Bình

101. АH Аiện lực

100. Khoa Y dược (АH Đà  Nẵng)

99. АH Y tế công cộng

98. CА Công kử¹ nghệ Аông à

97. Khoa Kinh tế (АH Quốc gia TP.HCM)

96. CА bán công Công nghệ và  Quản trị doanh nghiệp

95. CА Kinh tế Kử¹ thuật Phú Thọ

94. CА Аiện lực Miửn Trung

93. АH Kinh doanh & Công nghệ

92. АH Thương Mại

91. АH Răng “ Hà m - Mặt

90. АH Ngoại thương (phía Bắc)

89. АH Tôn Аức Thắng

88. АH Y dược Cần Thơ

87. Học viện Hà ng không Việt Nam

86. Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông (phía Nam)

85. АH Khoa học xã hội và  nhân văn (АH Quốc gia TP.HCM)

84. АH An Giang

83. АH Công đoà n

82. CА Công nghiệp Thái Nguyên

81. АH Cần Thơ

80. АH Thể dục thể thao TP.HCM

79. АH Mử địa chất

78. АH Kiến trúc Hà  Nội

77. CА Văn hóa nghệ thuật Аắc Lắc

 76. АH Bách khoa TP.HCM

75. АH Ngân hà ng TP.HCM

74. АH KH XH & NV “ АH Quốc gia Hà  Nội

73. Cao đẳng Văn hoá Nghệ thuật Việt Bắc

72. АH Kinh tế TP.HCM

71. Học viện Ngoại giao

70. АH Nha Trang

69.Sư phạm kử¹ thuật Vinh

68. АH Ngoại thương (phía Nam)

67. Cao đẳng Công nghiệp và  Xây dựng

66. Sư phạm TP.HCM

65. АH Luật TP.HCM

64. АH Phạm Văn Аồng

63. АH Xây dựng Hà  Nội

62. АH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương

61. АH Hà  Nội

60. АH Văn hóa Hà  Nội

59. CА Bách Việt

58. CА Kinh tế kử¹ thuật Quảng Nam

57. АH Ngoại ngữ (АH Đà  Nẵng)

56. АH Kinh tế quốc dân

55. АH Công nghiệp Quảng Ninh

54. CА Cộng đồng Аồng Tháp

53. АH Quảng Bình

52. CА Y tế Quảng Nam

51. Học viện Hậu cần (hệ dân sự phía Nam)

50. Học viện Hậu cần (hệ dân sự phía Bắc)

49. АH Tà i chính - Marketing

48. CА Sư phạm Trung ương TP.HCM

47. АH Công nghệ (АH Quốc gia Hà  Nội)

46. АH Khoa học tự nhiên (АH Quốc gia Hà  Nội)

45. АH Kinh tế (АH Quốc gia Hà  Nội)

44. Khoa Luật (АH Quốc gia Hà  Nội)

43. ĐH Giáo dục (АH Quốc gia Hà  Nội)

42. Học viện Tà i chính

41. АH Dược Hà  Nội

40. АH Khoa học tự nhiên (АH Quốc gia TP.HCM)

39. АH Quy Nhơn

38. АH Аồng Tháp

37. АH Kiến trúc TP.HCM

36. CА Nguyễn Tất Thà nh

35. АH Hùng Vương (Phú Thọ)

34. АH Lâm nghiệp (phía Nam)

33. АH Lâm nghiệp (phía Bắc)

32. АH Sư phạm (АH Đà  Nẵng)

31. Phân hiệu АH Đà  Nẵng tại Kon Tum

30. АH Tây Bắc

29. АH Sà i Gòn

28. АH Tây Nguyên

27. АH Hồng Аức

26. CА Cơ khí luyện kim

25. АH Bách khoa (АH Đà  Nẵng)

24. АH Quốc tế (АH Quốc gia TP.HCM)

23. АH Trà  Vinh

22. CА Sư phạm Kon Tum

21. АH Kinh tế (АH Đà  Nẵng)

20. АH Y Hà  Nội

19. АH Giao thông vận tải TP.HCM

18. АH Kử¹ thuật Y tế Hải Dương

17. АH Văn hóa TP.HCM

16. АH Công nghệ thông tin (АH Quốc gia TP.HCM)

15. АH Giao thông vận tải (cơ sở 2 TP.HCM)

14. АH Phú Yên

13. АH Lạc Hồng

12. АH Tiửn Giang

11. Học viện Kử¹ thuật mật mã

10. АH Giao thông vận tải (phía Bắc)

9.   АH Thủy lợi (phía Bắc)

8.   АH Thủy lợi (phía Nam)

7.   АH Thăng Long

6.   АH Kử¹ thuật công nghệ TP.HCM

5.   АH Đà  Lạt

4.   Học viện à‚m nhạc Huế

3.   АH Sư phạm kử¹ thuật TP.HCM

2.   АH Quảng Nam

1.   АH Hà ng hải

Danh sách các trường sẽ tiếp tục cập nhật.

VnEconomy