Đử€ THI
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THà SINH (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
Trình bà y hoà n cảnh lịch sử của Hội nghị thà nh lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Nêu vai trò của Nguyễn ài Quốc trong hội nghị trên.
Câu 2. (3,0 điểm)
Vì sao Đảng và Chính phủ ta phát động toà n quốc kháng chiến chống thực dân Pháp? Tóm tắt cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội trong những tháng đầu toà n quốc kháng chiến (từ ngà y 19 “ 12 “ 1946 đến ngà y 17 “ 2 “ 1947).
II. PHẦN RIàŠNG “ PHẦN Tử° CHửŒN (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được là m một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a Theo chương trình Chuẩn(3,0 điểm)
Trình bà y sự thà nh lập, mục đích và nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc
Câu 3.b Theo chương trình Nâng cao(3,0 điểm)
Toà n cầu hóa là gì? Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toà n cầu hóa trong nửa sau thế kỉ XX.
Bà€I GIẢI Gử¢I à
I. Phần chung cho tất cả thí sinh (7,0 điểm)
Câu 1. (4,0 điểm)
* Hoà n cảnh lịch sử của Hội nghị thà nh lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930:
- Năm 1929, do tác động của chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trà o công nhân phát triển mạnh, ý thức giai cấp, ý thức chính trị ngà y cà ng rõ rệt. Cùng với các phong trà o đấu tranh yêu nước khác, kết thà nh một là n sóng cách mạng dân tộc, dân chủ mạnh mẽ, trong đó giai cấp công nhân đã thực sự trở thà nh lực lượng tiên phong. Thực tiễn đó đòi hửi cấp thiết sự lãnh đạo thống nhất, chặt chẽ của một chính đảng của giai cấp vô sản.
- Trong khi đó, ở Việt Nam đã xuất hiện ba tổ chức cộng sản, ba tổ chức nà y lại nảy sinh mâu thuẫn, như tranh già nh đảng viên, tranh già nh quần chúng, tranh già nh ảnh hưởng, thậm chí còn bà i xích lẫn nhau là m cho quần chúng không biết theo sự lãnh đạo của tổ chức nà o. Tình hình nà y cà ng kéo dà i cà ng bất lợi cho cách mạng.
- Trước tình hình ấy, với chức trách là phái viên của Quốc tế Cộng sản có quyửn quyết định mọi vấn đử liên quan tới phong trà o cách mạng ở Đông Dương, Nguyễn ài Quốc chủ động triệu tập đại biểu của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng đến Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) để bà n việc thống nhất Đảng.
- Hội nghị hợp nhất Đảng bắt đầu họp ngà y 6/1/1930 tại Cửu Long do Nguyễn ài Quốc chủ trì.
* Vai trò của Nguyễn ài Quốc trong Hội nghị :
- Trực tiếp tổ chức và chủ trì Hội nghị thà nh lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Phê phán những quan điểm sai lầm của mỗi tổ chức cộng sản riêng rẽ và nêu chương trình Hội nghị.
- Đặt ra yêu cầu cấp thiết phải hợp nhất các tổ chức cộng sản để đi đến thà nh lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
- Viết và thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng. Đó là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, có giá trị lí luận thực tiễn và lâu dà i đối với cách mạng Việt Nam.
- Đử ra kế hoạch để các tổ chức cộng sản vử nước xúc tiến việc hợp nhất, rồi đi đến thà nh lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 2. (3,0 điểm)
* Vì sao Đảng và Chính phủ ta phát động toà n quốc kháng chiến chống thực dân Pháp :
- Sau khi ký Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 vử Việt Nam, Chính phủ ta thực hiện nghiêm chỉnh những điửu khoản của Hiệp định và Tạm ước. Còn Chính phủ Pháp đã bội ước, đẩy mạnh việc chuẩn bị xâm lược nước ta một lần nữa.
- Ở Nam bộ và Nam Trung bộ, thực dân Pháp tiến đánh các vùng tự do của ta.
- Ở Bắc bộ và Trung bộ, hạ tuần tháng 11/1946, thực dân Pháp khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn. Tháng 12/1946, chúng chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương, đưa thêm viện binh đến Hải Phòng.
- Ở Hà Nội, tình hình nghiêm trọng hơn. Trong các ngà y 15 và 16/12/1946, quân Pháp bắn súng, ném lựu đạn ở nhiửu nơi : đốt Nhà Thông tin ở phố Trà ng Tiửn, chúng chiếm đóng cơ quan Bộ Tà i chính và Bộ Giao thông Công chính. Chúng còn cho xe phá các công sự của ta ở phố Lò Đúc, gây ra những vụ tà n sát đẫm máu ở phố Hà ng Bún, phố Yên Ninh, đầu cầu Long Biên, khu Cửa Đông, ... Trắng trợn hơn, trong các ngà y 18 và 19/12/1946, tướng Mooclie gửi tối hậu thư đòi ta phải phá bử mọi công sự và chướng ngại trên các đường phố, giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp là m nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận thì chậm nhất là và o sáng 20/12/1946, quân Pháp sẽ chuyển sang hà nh động.
- Tình thế khẩn cấp đã buộc Đảng, Chính phủ ta phải có quyết định kịp thời.
- Ngà y 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị Toà n dân kháng chiến.
- Ngà y 18 và 19/12/1946, Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp tại Vạn Phúc dưới sự chủ tọa của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đã quyết định phát động cả nước kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Tối 19/12/1946, thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ, Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toà n quốc kháng chiến.
* Tóm tắt cuộc chiến đấu của quân và dân Hà Nội trong những tháng đầu toà n quốc kháng chiến :
- Khoảng 20 giử ngà y 19/12/1946, công nhân Nhà máy điện Yên Phụ (Hà Nội) phá máy, cả thà nh phố tắt điện, cuộc chiến đấu bắt đầu. Vệ quốc quân, công an xung phong, tự vệ chiến đấu đồng loạt tiến công các vị trí quân Pháp. Nhân dân đã khiêng bà n ghế, giường tủ, kiện hà ng, hạ cây cối ... là m thà nh những chướng ngại vật hoặc chiến lũy chiến đấu. Cụ già , em nhử và những người không tham gia phục vụ chiến đấu, nhanh chóng tản cư ra các vùng ngoại thà nh.
- Từ ngà y 19/12 đến ngà y 29/12/1946, những cuộc chiến đấu ác liệt đã diễn ra ở nội thà nh. Hai bên già nh nhau từng khu nhà , góc phố, như ở Bắc Bộ phủ, Bưu điện Bử hồ, đầu cầu Long Biên, sân bay Bạch Mai, ga Hà ng Cử, ở các phố Khâm Thiên, Hà ng Đậu, Hà ng Bông, Hà ng Da, Hà ng Trống ... Quân dân ta đã đánh gần 40 trận, loại khửi vòng chiến đấu hà ng trăm tên địch.
- Từ ngà y 30/12/1946, địch phản công, ta thu hẹp phạm vi chiến đấu, chuyển lực lượng vử Liên khu 1. Trong quá trình chiến đấu, Trung đoà n Thủ đô chính thức được thà nh lập. Những cuộc chiến đấu ác liệt tiếp tục diễn ra ở khu chợ Đồng Xuân, ở rạp hát Olympia.
- Ngà y 17/2/1947, Trung đoà n Thủ đô thực hiện cuộc rút quân vượt khửi vòng vây của địch, ra căn cứ hậu phương an toà n. Trong 60 ngà y đêm chiến đấu, quân và dân Hà Nội đã chiến đấu gần 200 trận, diệt và là m bị thương hà ng nghìn tên địch, phá hủy hà ng chục xe cơ giới, 5 máy bay ..., hoà n thà nh xuất sắc nhiệm vụ giam chân địch trong thà nh phố một thời gian dà i để hậu phương kịp thời huy động lực lượng kháng chiến, di chuyển kho tà ng, công xưởng vử chiến khu, bảo vệ Trung ương Đảng, Chính phủ vử căn cứ lãnh đạo kháng chiến.
II. Phần riêng - phần tự chọn (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được là m một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b)
Câu 3.a. Theo chương trình Chuẩn (3,0 điểm)
* Sự thà nh lập của tổ chức Liên hợp quốc :
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ 2 bước và o giai đoạn kết thúc, các nước Đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hòa bình, ngăn chận nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
- Tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) các vị đứng đầu ba cường quốc Liên Xô, Mử¹, Anh đã thống nhất thà nh lập một tổ chức quốc tế mang tên là Liên hợp quốc để gìn giữ hòa bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh.
- Từ ngà y 25/4/ đến ngà y 26/6/1945, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, đã thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thà nh lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngà y 24/10/1945, sau khi được các nước thà nh viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.
* Mục đích :
- Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hà nh hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyửn tự quyết của các dân tộc.
* Nguyên tắc hoạt động :
- Bình đẳng chủ quyửn giữa các quốc gia và quyửn tự quyết của các dân tộc.
- Tôn trọng toà n vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
- Không can thiệp và o công việc nội bộ của bất kì nước nà o.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn : Liên Xô, Mử¹, Anh, Pháp, Trung Quốc.
Câu 3.b. Theo chương trình Nâng cao (3,0 điểm)
* Toà n cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới.
* Những biểu hiện chủ yếu của xu thế toà n cầu hóa trong nửa sau thế kỉ XX là :
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thà nh những tập đoà n lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tà i chính quốc tế và khu vực.