NHN - Một nghiên cứu mới đây cho thấy Thailidomide được phát minh bởi phát xít Đức, có thể từ một chương trình vũ khí hoá học
Loại thuốc được kê cho chứng nôn mửa và o buổi sáng của phụ nữ mang thai trong khoảng thời gian từ 1957 đến 1961 đã được thử nghiệm lên những tù nhân ở các trại tập trung, các nhà nghiên cứu tuyên bố.
Người ta cho rằng nó đã được phát minh và o đầu những năm 1950 bởi công ty Chemie Grunenthal của Đức. Việc sử dụng loại thuốc nà y đã dẫn tới sự dị dạng của hà ng nghìn trẻ em.
Những tà i liệu được phát hiện bởi Tiến sĩ Martin Johnson, giám đốc của Thailidomide Trust, nà y được cho là do Otto Ambros, một nhà khoa học của Đệ tam Quốc xã phát minh.
Tiến sĩ Johnson cho biết, loại thuốc nà y được Ambros tạo ra như một loại thuốc giải cho các chất độc thần kinh, trong đó có sarin trước khi ông nà y và o Grunenthal sau chiến tranh.
Giấy phép độc quyửn nhãn hiệu thalidomide và o năm 1954 của Grunenthal cho thấy loại thuốc nà y đã được thử nghiệm trên cơ thể người trước khi những thử nghiệm chính thức được bắt đầu, ông nói thêm.
Thalidomide - Nguồn en.wikipedia.org
Một tà i liệu khác do nhà văn Carlos De Napoli người Argentina phát hiện cho thấy loại thuốc nà y đã được thử nghiệm tại các trại tập trung tử tù.
Tuyên bố nà y cũng ngụ ý rằng Chính phủ Đức phải chịu trách nhiệm đửn bù cho 457 nạn nhân còn sống sót ở Anh.
Thalidomine đã được kê đơn ở nhiửu quốc gia trong khoảng từ năm 1957 đến 1961 mặc dù các thử nghiệm vử tính an toà n của nó chưa được thực hiện một cách đầy đủ.
Tổng cộng có đến 10,000 trẻ em ở Châu à‚u và Châu Phi sinh ra bị dị dạng và tổn thương não.
Công ty sản xuất khẳng định nó được phát minh và o năm 1953 nhưng một tà i liệu cho thấy nó đã được bán trước đó với tên thương mại là Contergan, vì thế có thể loại thuốc của công ty Pháp có tên Rhone-Poulenc nà y nằm dưới sự điửu khiển của Đảng Quốc Xã.
Công ty nà y đã đăng ký 14 loại thuốc từ năm 1942, tất cả đửu có đuôi ergan. Không còn công ty nà o khác sử dụng loại thuốc có hậu tố nà y và loại thuốc có các đặc điểm tương tự với thalidomide.