Hiện tượng đó còn được gọi sinh sản đồng trinh hay sinh sản vô tính diễn ra ở nhiửu loại động vật không xương sống nhưng hiếm khi xảy ra ở động vật có xương sống. Nhưng những năm gần đây, nhiửu loại vật như rồng Komodo, cá mập, gà , trăn và trong đó có rắn được phát hiện sinh sản vô tính.
Trước đây, các nhà nghiên cứu cho rằng, sinh sản vô tính là một loại tình dục bình thường giống như hội chứng bị giam cầm của các loà i động vật có xương sống trong điửu kiến nuôi nhốt, chứ chưa từng thấy trong tự nhiên.
Nhưng qua phân tích di truyửn (DNA) của 22 con rắn copperhead (Agkistrodon contortrix) và 37 con rắn cottonmouth ở Georgia, gồm cả rắn mẹ và rắn con, đửu thuộc họ hà ng rắn Pit-Viper, cho thấy: những rắn con ở 2 loà i nà y chỉ là sản phẩm thuần túy từ rắn mẹ, mà không hử có yếu tố di truyửn từ rắn bố.
Rắn copperhead (Agkistrodon contortrix) có khả năng sinh con mà không cần giao phối với con đực (Ảnh: Livescience) |
Hiện tượng sinh sản nà y do rắn pit-viper và các loà i vật khác thực hiện quá trình giảm phân, trong đó tế bà o phân chia để hình thà nh các tế bà o giới tính, tạo thà nh một nửa tế bà o cần thiết cho rắn cái. Các tế bà o giới tính sau đó sẽ kết hợp với nhau tạo ra phôi. Kết quả, rắn con ra đời chỉ gồm vật liệu di truyửn của rắn mẹ. Tuy nhiên, rắn con không phải là bản so y hệt như mẹ của chúng. Chúng có một nửa bộ gene khác mẹ.
Theo các nhà khoa học lí giải, có thể sinh sản vô tính là hiện tượng dễ xảy ra ở các loà i bò sát theo kiểu tùy từng loà i hoặc do bắt buộc phải sinh sản vô tính do ít hoặc không có con đực. Hiện tượng nà y có thể phát sinh từ trong giao phối thời tổ tiên xa xưa của các loà i. Song, các nhà khoa học vẫn chưa lí giải được tại sao ngay cả khi những con rắn được nhốt xung quanh con đực thì nó vẫn sinh sản đồng trinh.
Hiện tại, các nhà khoa học vẫn đang tiếp tục tìm ra các nguyên nhân khác bao gồm cả nguyên nhân di truyửn, vi-rút, khối u và các vi khuẩn, để giải đáp vấn đử nà y. Họ dự định sẽ nghiên cứu mở rộng ra các loà i khác như rắn nước ở Oklahoma, thậm chí còn tiến tới nghiên cứu ở người.