1. Đau họng
Do 1 loại vi khuẩn gây ra.
Triệu trứng: Các triệu trứng thường xảy ra bất ngử như sưng họng, ớn lạnh, sốt, đau đầu, buồn nôn và thậm chí thỉnh thoảng bị nôn. Họng tấy đử và amiđan sưng, đôi khi có hạch.
Chữa trị: Cần đến bác sử¹ để kiểm tra họng, chuẩn đoán loại bệnh. Bác sử¹ sẽ cho uống kháng sinh trong 10 ngà y. Ở nhiửu trường học, học sinh có thể đi học sau 1 ngà y uống thuốc.
2. Đầu có chấy
Đây là hiện tượng dễ lây lan nhất trong trường học do trẻ thường chơi cùng nhau hoặc đội chung mũ nón.
Triệu chứng: Trẻ bị ngứa da đầu. Đôi khi nổi hạch vùng cổ.
Chữa trị: Chấy đẻ trứng mà u trắng trên tóc người nên có thể nhìn thấy được, đôi khi ta nhầm tưởng là gà u. Nếu bạn muốn loại bử chúng, hãy hửi ý kiến bác sử¹ để có loại dầu gội diệt chấy phù hợp.
Bạn cũng nên giặt giũ chăn chiếu, quần áo cho trẻ (đừng quên tắm cho vật cưng nuôi trong nhà ) và nên phơi chúng dưới trời nắng to ít nhất 2 ngà y.
3. Bệnh ban đử
Hầu hết trẻ mắc bệnh nà y trước khi học mẫu giáo, nhưng cũng có những trẻ gặp phải khi học tiểu học.
Triệu chứng: Biểu hiện rõ rà ng nhất là trên má trẻ bất ngử xuất hiện những vệt đử như kiểu bị ai tát. Vệt ban đử nà y xuất hiện rồi biến mất trong hà ng tuần.
Chữa trị: Bệnh do lây nhiễm vi rút vì thế không thể là m được gì ngoà i việc điửu trị những triệu chứng. Con bạn có thể truyửn bệnh khi mẩn đử chưa xuất hiện còn khi đã có biểu hiện thì không lây sang người khác nữa.
4. Cảm/cúm
Cảm do vi rút gây ra và lây lan qua không khí hoặc tiếp xúc trực tiếp với người bệnh. Cúm là bệnh vử đường hô hấp do vi rút. Bệnh lây lan qua nước bọt, nước mũi/đửm của người mang bệnh.
Triệu chứng: Người bị cảm thường bị nghẹt mũi, chảy nước mũi, sốt, đau đầu, ho, sưng họng hoặc mệt mửi. Bệnh cúm thường có triệu chứng sốt, đau các cơ, ho khan, chảy nước mũi, nghẹt mũi, đau đầu và mệt mửi.
Chữa trị: Không có thuốc nà o chữa 2 loại bệnh trên nhưng hãy cho trẻ nghỉ ngơi và uống nhiửu nước. Nên cho trẻ nghỉ học và i ngà y. Hiện đã có vắc xin phòng cúm nhưng nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi đưa trẻ đi tiêm.
5. Viêm mà ng kết
Hay còn gọi là bệnh đau mắt đử, lây lan nhanh do mắt tiếp xúc với tay bẩn, quần áo và khăn mặt.
Triệu chứng: Mắt đử và cộm. Đôi khi chảy nước và ng và có rỉ mắt và o ban đêm.
Chữa trị: Cách chữa trị phụ thuộc và o nguyên nhân gây bệnh. Nếu do vi khuẩn, bác sử¹ sẽ kê đơn thuốc nhử mắt chứa kháng sinh. Nếu bệnh do vi rút thì bệnh sẽ tự khửi.
6. Bệnh thủy đậu
Là loại bệnh thường gặp nhất và dễ nhận biết nhất ở trẻ nhử. Trẻ rất dễ mắc bệnh nà y. Khi dịch lửng có chứa vi rút thủy đậu do người bệnh ho phát tán trong không khí thì chỉ cần bạn ho 1 tiếng có thể hít phải hà ng chục con vi rút nà y.
Triệu chứng: Triệu chứng bệnh chỉ xuất hiện sau 10 đến 21 ngà y từ khi nhiễm vi rút. Những vết phồng đử mọng nước nổi lên trên da. Chúng gây ngứa và sau đó đóng vảy.
Chữa trị: Hầu hết các trường hợp mắc bệnh chỉ được điửu trị các triệu chứng. Bạn nên tham khảo ý kiến bác sử¹ để có chỉ định tiêm vắc xin phòng thủy đậu.