Trường Đại học Việt Nhật công bố quy tắc quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển 2025
Vừa qua, Trường ĐH Việt Nhật - ĐHQG Hà Nội đã công bố quy tắc đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển năm 2025.
Quy tắc quy đổi được áp dụng với ba phương thức gồm: xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn, xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT, xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA). Các công thức và bảng quy đổi được xây dựng theo nguyên tắc bách phân vị, nhằm đảm bảo tính công bằng và tương đương khi quy đổi sang thang điểm 30.
Trường Đại học Việt Nhật (VJU) là thành viên thứ 7 của Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU) - là minh chứng tiêu biểu cho sự hợp tác chiến lược giữa Việt Nam và Nhật Bản trong lĩnh vực giáo dục. Được thành lập vào năm 2014 với sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Chính phủ hai nước, VJU không chỉ kế thừa tinh hoa giáo dục Nhật Bản mà còn áp dụng phương pháp đào tạo tiên tiến, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp. Đặc biệt, 50% giảng viên tại VJU là các chuyên gia Nhật Bản, giúp sinh viên tiếp cận nền giáo dục chuẩn quốc tế ngay tại Việt Nam. Thủ tướng hai nước đã nhiều lần khẳng định VJU là biểu tượng hợp tác chiến lược, là “cầu nối tri thức” và là nền tảng vững chắc giúp thế hệ trẻ Việt Nam có cơ hội tiếp cận với nền giáo dục và công nghệ tiên tiến nhất.

Được biết, năm 2025, Trường Đại học Việt Nhật tuyển sinh 750 chỉ tiêu cho 9 chương trình đào tạo, trong đó 3 chương trình mới gồm: Công nghệ kỹ thuật Chip bán dẫn, Điều khiển thông minh và Tự động hóa, Đổi mới và phát triển toàn cầu. Trường sử dụng 33 tổ hợp xét tuyển.
Các phương thức tuyển sinh gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025; xét kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA); xét chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025; xét kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT; và xét hồ sơ năng lực.
Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội, công bố quy tắc quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển đại học năm 2025 như sau:
- Quy tắc quy đổi điểm theo phương thức xét hồ sơ và phỏng vấn
Thí sinh xét tuyển theo phương thức xét hồ sơ và phỏng vấn (xét hồ sơ năng lực) sử dụng công thức quy đổi sang thang điểm 30 theo từng mức điểm tương ứng, cụ thể:
TT | Mức điểm theo phương thức xét hồ sơ và phỏng vấn | Mức điểm THPT tương ứng | Công thức quy đổi |
1 | 60-65 | 18.35-19.00 | y = 0.13*x + 10.55 |
2 | 65-70 | 19.00-20.25 | y = 0.25*x + 2.75 |
3 | 70-80 | 20.25-23.25 | y = 0.3*x - 0.75 |
4 | 80-90 | 23.25-26.50 | y = 0.325*x - 2.75 |
5 | 90-95 | 26.50-28.01 | y = 0.3027*x - 0.7448 |
6 | 95-100 | 28.01-30.00 | y = 0.39728*x - 9.7280 |
Ghi chú:
- x là điểm xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn; y là điểm sau khi quy đổi sang thang điểm 30);
- Trường Đại học Việt Nhật không quy đổi điểm theo phương thức xét hồ sơ và phỏng vấn dưới 60 điểm;
- Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực.
2.Quy tắc quy đổi theo phương thức xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT
Thí sinh xét tuyển theo kết quả điểm SAT sử dụng công thức quy đổi sang thang điểm 30 theo từng mức điểm tương ứng, cụ thể:
TT | Mức điểm SAT | Mức điểm thi THPT tương ứng | Công thức quy đổi |
1 | 1.100-1.160 | 22.98-23.62 | y = 0.010667*x + 11.246667 |
2 | 1.160-1.250 | 23.62-24.50 | y = 0.009778*x + 12.277778 |
3 | 1.250-1.340 | 24.50-25.35 | y = 0.009444*x + 12.694444 |
4 | 1.340-1.430 | 25.35-26.03 | y = 0.007556*x + 15.225556 |
5 | 1.430-1.550 | 26.03-28.52 | y = 0.02075*x - 3.6425 |
6 | 1.550-1.600 | 28.52-30.00 | y = 0.0296*x - 17.36 |
Ghi chú:
- x là điểm SAT; y là điểm sau khi quy đổi sang thang điểm 30;
- Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
3.Quy tắc quy đổi theo phương thức xét tuyển kết quả thi Đánh giá năng lực (HSA) cho học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2025
Thí sinh xét tuyển theo kết quả điểm HSA (không phân biệt mã đề thi) sử dụng công thức quy đổi sang thang điểm 30 như sau:
HSA | Mức điểm thi THPT tương ứng | HSA | Mức điểm thi THPT tương ứng | HSA | Mức điểm thi THPT tương ứng |
130 | 30.00 | 104 | 27.75 | 78 | 22.75 |
129 | 30.00 | 103 | 27.52 | 77 | 22.50 |
128 | 30.00 | 102 | 27.50 | 76 | 22.25 |
127 | 30.00 | 101 | 27.26 | 75 | 21.85 |
126 | 29.90 | 100 | 27.25 | 74 | 21.60 |
125 | 29.85 | 99 | 27.02 | 73 | 21.25 |
124 | 29.76 | 98 | 27.00 | 72 | 21.00 |
123 | 29.75 | 97 | 26.75 | 71 | 20.75 |
122 | 29.54 | 96 | 26.52 | 70 | 20.50 |
121 | 29.52 | 95 | 26.50 | 69 | 20.10 |
120 | 29.50 | 94 | 26.25 | 68 | 19.75 |
119 | 29.39 | 93 | 26.02 | 67 | 19.50 |
118 | 29.25 | 92 | 26.00 | 66 | 19.20 |
117 | 29.04 | 91 | 25.75 | 65 | 18.75 |
116 | 29.03 | 90 | 25.50 | 64 | 18.50 |
115 | 29.00 | 89 | 25.25 | 63 | 18.10 |
114 | 28.78 | 88 | 25.03 | 62 | 17.85 |
113 | 28.77 | 87 | 25.00 | 61 | 17.50 |
112 | 28.75 | 86 | 24.75 | 60 | 17.25 |
111 | 28.52 | 85 | 24.50 | 59 | 16.85 |
110 | 28.50 | 84 | 24.25 | 58 | 16.50 |
109 | 28.29 | 83 | 24.00 | 57 | 16.20 |
108 | 28.25 | 82 | 23.75 | 56 | 15.85 |
107 | 28.02 | 81 | 23.50 | 55 | 15.50 |
106 | 28.00 | 80 | 23.25 | ||
105 | 27.79 | 79 | 23.00 |
Ghi chú: Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng.
Bộ phận Tuyển sinh – Phòng Đào tạo và Công tác Sinh viên. Trường Đại học Việt Nhật. ĐHQGHN. Số điện thoại: 0966954736 – 02473066001. Email: tuyensinh@vju.ac.vn