Mã vùng Hà Nội, TP.HCM... sẽ thay đổi
59 tỉnh thà nh trong cả nước, chỉ trừ bốn tỉnh Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang giữ nguyên, sẽ chia là m ba giai đoạn chuyển đổi mã vùng đối với điện thoại di động.
Cụ thể, giai đoạn một bắt đầu từ ngà y 11-2-2017, áp dụng cho 13 tỉnh thà nh. Giai đoạn hai bắt đầu từ 15-4 áp dụng đối với 23 tỉnh thà nh và giai đoạn ba từ 17-6 áp dụng cho 23 tỉnh thà nh.
Đối với mỗi giai đoạn, trong khoảng thời gian 30 ngà y chuyển đổi, người dân có thể sử dụng khi quay số song song mã vùng mới và cũ.
Sau ngà y 13-3 (của đợt 1), 14-5 (của đợt 2) và 16-7 (của đợt 3), 59 tỉnh thà nh nà y sẽ dùng mã vùng mới hoà n toà n nhưng sẽ có âm thông báo hướng dẫn việc quay số theo mã vùng mới trong vòng một tháng tiếp theo.
Trong đó, mã vùng điện thoại cố định của Hà Nội sẽ được chuyển từ 4 thà nh 24 và của TP.HCM từ 8 thà nh 28.
Giảm số mã vùng, người dân được hưởng cước nội hạt
Theo Bộ TT-TT, việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định đối với hầu hết các tỉnh thà nh phố trong cả nước sắp tới nằm trong kế hoạch thực hiện quy hoạch vử kho số viễn thông đã được phê duyệt và có hiệu lực từ đầu năm 2015.
Với lần chuyển đổi nà y, gần 5 triệu thuê bao cố định trong cả nước sẽ cần thay đổi mã vùng khi thực hiện các cuộc gọi liên tỉnh hoặc từ điện thoại di động và o số máy cố định.
à”ng Nguyễn Mạnh Tuấn - phó cục trưởng Cục Viễn thông - cho biết sau khi chuyển đổi mã vùng, độ dà i quay số gọi liên tỉnh hoặc gọi từ điện thoại di động đến thuê bao cố định sẽ thống nhất trong toà n quốc 11 chữ số.
Các cuộc gọi liên tỉnh, từ di động và từ quốc tế và o số cố định Việt Nam chỉ chiếm 1,6% tổng lưu lượng viễn thông Việt Nam nên tác động thực sự của việc chuyển đổi mã vùng đến các cuộc gọi điện thoại không nhiửu - ông Tuấn đánh giá.
Tuy có ảnh hưởng nhưng tác động của việc chuyển đổi mã vùng có tác động rất nhử, đối tượng bị ảnh hưởng chủ yếu tập trung ở khối cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh, còn sinh hoạt của người dân cơ bản sẽ không bị xáo trộn.
Một số tổ chức, cá nhân chịu sự tác động là có thể phải là m lại các sản phầm có gắn với mã vùng (ví dụ namecard, bao bì, biển quảng cáo...).
Theo ông Tuấn, việc điửu chỉnh mã vùng không chỉ giải quyết các bất cập của kho số mà còn mang lại một số lợi ích cho người tiêu dùng. Trong đó, có việc các tỉnh thà nh liên kết sẽ được gom chung và o một nhóm mã vùng, mở ra cơ hội giảm số mã vùng trên toà n quốc từ 63 xuống còn 10 vùng.
Khi đó người dân sẽ được hưởng lợi vì các cuộc gọi trong cùng mã vùng chỉ phải trả cước phí nội hạt, thay vì liên tỉnh như hiện nay.
Bộ TT-TT cũng cho rằng với việc chuyển đối các mã vùng điện thoại cố định từ 7 đầu số (từ 2 đến 8) như hiện nay vử chỉ còn đầu 2, kho số quốc gia sẽ thu lại được nhiửu đầu mã để chuyển thuê bao di động từ 11 chữ số vử thống nhất là 10 chữ số, góp phần hạn chế SIM rác, tin nhắn rác, vốn chủ yếu xuất phát từ thuê bao di động 11 chữ số trong thời gian qua.
Danh sách các tỉnh thà nh đổi mã vùng điện thoại cố định từ ngà y 11-2-2017:
Tỉnh/ Thà nh phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
Sơn La | 22 | 212 |
Lai Châu | 231 | 213 |
Là o Cai | 20 | 214 |
Điện Biên | 230 | 215 |
Yên Bái | 29 | 216 |
Quảng Bình | 52 | 232 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Thừa Thiên - Huế | 54 | 234 |
Quảng Nam | 510 | 235 |
Đà Nẵng | 511 | 236 |
Thanh Hóa | 37 | 237 |
Nghệ An | 38 | 238 |
Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Danh sách các tỉnh thà nh đổi mã vùng điện thoại cố định từ ngà y 15-4 -2017:
Tỉnh/ Thà nh phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
Quảng Ninh | 33 | 203 |
Bắc Giang | 240 | 204 |
Lạng Sơn | 25 | 205 |
Cao Bằng | 26 | 206 |
Tuyên Quang | 27 | 207 |
Thái Nguyên | 280 | 208 |
Bắc Cạn | 281 | 209 |
Hải Dương | 320 | 220 |
Hưng Yên | 321 | 221 |
Bắc Ninh | 241 | 222 |
Hải Phòng | 31 | 225 |
Hà Nam | 351 | 226 |
Thái Bình | 36 | 227 |
Nam Định | 350 | 228 |
Ninh Bình | 30 | 229 |
Cà Mau | 780 | 290 |
Bạc Liêu | 781 | 291 |
Cần Thơ | 710 | 292 |
Hậu Giang | 711 | 293 |
Trà Vinh | 74 | 294 |
An Giang | 76 | 296 |
Kiên Giang | 77 | 297 |
Sóc Trăng | 79 | 299 |
Danh sách các tỉnh thà nh chuyển đổi mã vùng từ ngà y 17-6-2017:
Tỉnh/ Thà nh phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
Hà Nội | 4 | 24 |
Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Đồng Nai | 61 | 251 |
Bình Thuận | 62 | 252 |
Bà Rịa - Vũng Tà u | 64 | 254 |
Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Bình Định | 56 | 256 |
Phú Yên | 57 | 257 |
Khánh Hoà | 58 | 258 |
Ninh Thuận | 68 | 259 |
Kon Tum | 60 | 260 |
Đắk Nông | 501 | 261 |
Đắk Lắk | 500 | 262 |
Lâm Đồng | 63 | 263 |
Gia Lai | 59 | 269 |
Vĩnh Long | 70 | 270 |
Bình Phước | 651 | 271 |
Long An | 72 | 272 |
Tiửn Giang | 73 | 273 |
Bình Dương | 650 | 274 |
Bến Tre | 75 | 275 |
Tây Ninh | 66 | 276 |
Đồng Tháp | 67 | 277 |