Từ điển Bách khoa Việt Nam định nghĩa: ào tơi là áo khoác thường dùng che mưa ghép từ nhiửu lớp lá (lá gồi hay cọ...), dùng chỉ móc khâu lại, dà i đến bắp chân, không có tay áo, trên cổ có dây buộc. ào tơi mặc gọn, không vướng víu khi lao động (cà y, bừa, cấy ...) được dùng phổ biến ở nông thôn Việt Nam thời gian trước. Một số nơi, áo tơi còn có công dụng che nắng, gió.
Vợ chồng người nông phu ở ngoại thà nh Hà Nội. |
ào tơi dùng phổ biến ở nông thôn, hoặc những lao động nông thôn và o thị thà nh là m việc. Trời mưa thì mặc trời mưa/ Chồng tôi đi bừa đã có áo tơi (ca dao). Trong văn chương, áo tơi cũng biểu thị tính cách thảnh thơi của người không mà ng danh lợi: Chi bằng cần trúc, áo tơi/ Danh cương, lợi toả mặc đời đua tranh (ca dao).
Người kéo xe khoác áo tơi. |
Vử sau mới có vải tráng cao su rồi nilon là m áo mưa. Người thà nh thị che mưa chủ yếu vẫn bằng nón hoặc ô, dù. Đến nay rất hiếm mới gặp loại trang phục rất thân thiện với thiên nhiên nà y.