Ảnh minh họa
Nghị định nà y áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoà i của Chính phủ. Nghị định nêu rõ, lãi suất cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi bằng lãi suất vay nước ngoà i. Đối với cho vay lại vốn vay ODA, lãi suất cho vay lại bằng ngoại tệ gốc vay nước ngoà i được tính bằng 2/3 lãi suất thương mại tham chiếu tương ứng với thời hạn cho vay lại tại thời điểm xác định điửu kiện cho vay lại.
Trường hợp mức 2/3 lãi suất thương mại tham chiếu nêu trên thấp hơn lãi suất vay nước ngoà i thì lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoà i. Tương tự, trường hợp cho vay lại bằng ngoại tệ không có lãi suất thương mại tham chiếu, lãi suất cho vay lại cũng bằng lãi suất vay nước ngoà i. Cũng trong hoạt động cho vay lại nguồn vốn ODA, nếu cho vay lại bằng Đồng Việt Nam thì lãi suất cho vay lại được xác định bằng lãi suất cho vay ngoại tệ quy định ở trên cộng với tỷ lệ rủi ro tỷ giá giữa ngoại tệ và Đồng Việt Nam.
Bộ Tà i chính chủ trì, phối hợp với Ngân hà ng Nhà nước Việt Nam tính toán và công bố mức rủi ro tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và ba loại ngoại tệ chính là đồng USD, euro và yen. Đặc biệt, một số ngà nh, lĩnh vực được hưởng lãi suất ưu đãi theo mức bằng 30% mức lãi suất cho vay lại bằng ngoại tệ hoặc Đồng Việt Nam tương ứng, nhưng không thấp hơn lãi suất vay nước ngoà i. Danh mục ngà nh, lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi nà y do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Trường hợp cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại, lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoà i. Nghị định cũng quy định, trường hợp không trả nợ đúng hạn bất kử³ khoản nợ nà o bao gồm gốc, lãi, phí và các chi phí khác liên quan, người vay lại phải trả lãi chậm trả theo mức cao hơn trong hai mức sau: Lãi suất chậm trả bằng 150% lãi suất cho vay lại quy định tại thửa thuận cho vay lại và mức lãi suất chậm trả quy định tại thửa thuận vay nước ngoà i.
Theo Nghị định, người vay lại phải trả ba loại phí sau: Phí cho vay lại, đối với trường hợp cho vay lại vốn vay ODA, mức phí cho vay lại bằng 0,2%/năm tính trên dư nợ gốc. Trường hợp cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi, mức phí cho vay lại bằng 0,25%/năm tính trên dư nợ gốc. Không áp dụng phí cho vay lại trong trường hợp ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại. Phí và chi phí liên quan do bên cho vay nước ngoà i thu, bao gồm phí quản lý, phí cam kết, phí rút vốn, phí bảo hiểm, các khoản phí và chi phí khác.
Người vay lại thanh toán các khoản phí và chi phí nà y cho cơ quan cho vay lại để trả cho Bộ Tà i chính, hoặc trực tiếp thanh toán cho bên cho vay nước ngoà i nếu được Bộ Tà i chính ủy quyửn. Các loại phí dịch vụ do ngân hà ng phục vụ thu, người vay lại trả trực tiếp cho ngân hà ng phục vụ theo quy định của ngân hà ng.
Người vay lại phải sử dụng biện pháp bảo đảm tiửn vay để đảm bảo bù đắp rủi ro tín dụng và các rủi ro khác có thể xảy ra. Tà i sản bảo đảm bao gồm tà i sản hình thà nh từ vốn vay lại của Chính phủ và /hoặc tà i sản khác theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên, một số trường hợp không yêu cầu bảo đảm tiửn vay là : cho ủy ban nhân dân cấp tỉnh hay cho tổ chức tà i chính, tín dụng vay lại, hoặc các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng tín chấp hoặc được miễn bảo đảm tiửn vay./.