Tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2010: Lưu ý tỷ lệ chọi
Tin tức - Ngày đăng : 10:35, 12/05/2010
Thí sinh dự thi khối B kử³ thi tuyển sinh ĐH-CĐ năm 2009 tại hội đồng thi trường ĐH Nông Lâm TP.HCM - Ảnh: Đ.N.T |
Theo thống kê và i năm gần đây, những trường ở nhóm đầu vử chất lượng đà o tạo ngà y cà ng ít TS đăng ký dự thi (ĐKDT). Vì vậy, tỷ lệ chọi và o các trường nà y rất thấp. Chẳng hạn, năm nay trường ĐH Ngoại thương có khoảng 8.400 hồ sơ (HS) ĐKDT, chỉ tiêu và o trường là 3.000. Như vậy, tỷ lệ chọi chỉ là 1/2,8. Năm nay, HS ĐKDT và o trường ĐH Bách khoa Hà Nội là 12.800, giảm 1.000 so với năm 2009. So với tổng chỉ tiêu 5.600 thì tỷ lệ chọi và o ĐH Bách khoa Hà Nội chỉ có 1/2,2. Số lượng HS ĐKDT và o Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông khu vực phía Bắc năm nay 5.500/1.850 chỉ tiêu, như vậy tỷ lệ chọi chỉ khoảng 1/2,9... Với tỷ lệ "chọi" thấp như vậy nhưng năm nà o các trường nà y cũng tuyển đầu và o với số điểm rất cao (khoảng 22 trở lên). Dự kiến tình hình cũng không thay đổi trong kử³ tuyển sinh năm nay.
Thạc sĩ Nguyễn Văn Đương - Phó trưởng Phòng đà o tạo trường ĐH Kinh tế TP.HCM cho rằng: HS ĐKDT của TS và o trường năm nay giảm rõ rệt, tỷ lệ chọi cũng giảm theo nhưng không đảm bảo mức độ cạnh tranh giữa các TS sẽ giảm và chưa thể đoán được điểm đầu và o. Thạc sĩ Đương phân tích số liệu năm 2009, trường ĐH Y - Dược TP.HCM có tỷ lệ chọi khá cao 1/16 và điểm chuẩn cũng rất cao như: Dược sĩ (25,5 điểm), Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ răng hà m mặt (25 điểm), Bác sĩ y học cổ truyửn (22 điểm)... Ngược lại, trường ĐH Bách khoa TP.HCM có tỷ lệ chọi khá thấp nhưng điểm chuẩn nhiửu ngà nh vẫn ở mức cao như Công nghệ thông tin (21,5 điểm), Công nghệ Hóa - Thực phẩm - Sinh học (21 điểm), Điện - điện tử (20 điểm)...
à”ng Nguyễn Cảnh Lương, Phó hiệu trưởng trường ĐH Bách khoa Hà Nội cảnh báo: Dự thi và o những trường nà y, TS cần có học lực tốt, nếu không sẽ rơi và o tình trạng có số điểm thi cao mà vẫn trượt.
Trong khi đó, một số trường tỷ lệ chọi luôn cao nhưng điểm chuẩn chỉ hơn điểm sà n của Bộ GD-ĐT một ít. Năm 2009, trường ĐH Tôn Đức Thắng có tỷ lệ chọi 1/9 nhưng điểm trúng tuyển NV1 nhiửu ngà nh chỉ ở mức 14; trường ĐH Mở TP.HCM có hệ số chọi 1/9 nhưng điểm đầu và o cũng chỉ 14 đến 16; trường ĐH Hoa Sen hệ số nà y là 1/6,32 nhưng điểm chuẩn chỉ từ 13 đến 16...
Thạc sĩ Hứa Minh Tuấn - Trưởng phòng Đà o tạo trường ĐH Tà i chính Marketing cho rằng nếu tham khảo tỷ lệ chọi thì chỉ nên xem xét trong khuôn khổ một trường qua các năm. Ví dụ trường ĐH Tà i chính Marketing có số HS ĐKDT tăng lên mỗi năm kéo theo điểm chuẩn trúng tuyển tăng theo từng năm. Năm 2008, HS nộp vử trường là 14.363 và điểm chuẩn NV1 là 14,5; năm 2009 HS tăng lên 16.600, điểm chuẩn nhích lên 15. Trường dự đoán, với số HS tăng vọt lên 36.500 thì điểm trúng tuyển năm 2010 có thể cao hơn điểm sà n 3 điểm.
TS cũng thường có xu hướng chọn trường thi theo điểm chuẩn. Chẳng hạn những trường/ngà nh nà o năm trước có điểm chuẩn vừa phải thì năm sau sẽ có số HS ĐKDT cao. Tuy nhiên, không phải lúc nà o trường có điểm tuyển vừa phải là những trường vừa sức với TS. Và nếu cứ tập trung thi và o những trường nà y, có thể điểm tuyển của trường sẽ vượt lên cao. Chính vì điửu nà y, thạc sĩ Nguyễn Văn Đương khuyên TS nên quan tâm đến điểm chuẩn trúng tuyển giữa các trường hoặc của một ngà nh trong nhiửu trường. Lấy đó là m căn cứ để so sánh với học lực của bản thân từ đó chọn ngà nh, trường thi phù hợp với năng lực của mình.
Tỷ lệ chọi các trường phía Nam *ĐH Quốc gia TP.HCM: - Trường ĐH Bách khoa: Công nghệ thông tin (Kử¹ thuật máy tính, Khoa học máy tính): 1/2,86 (943 HS/330 CT); Nhóm ngà nh Điện - Điện tử: 1/2,1 (1.367 HS/650 CT); Nhóm ngà nh Cơ khí - Cơ điện tử: 1/2,18 (1.092 HS/500 CT); Công nghệ dệt may: 1/1,76 (123 HS/70 CT); Nhóm ngà nh Công nghệ Hóa - Thực phẩm - Sinh học: 1/2,5 (1.025 HS/410 CT); Nhóm ngà nh Xây dựng: 1/4,77 (2.482 HS/520 CT); Kiến trúc dân dụng và công nghiệp: 1/6,73 (269 HS/40 CT); Kử¹ thuật địa chất - dầu khí: 1/4,33 (649 HS/150 CT); Quản lý công nghiệp (Quản lý công nghiệp, Quản trị kinh doanh): 1/3,19 (511 HS/160 CT); Kử¹ thuật và Quản lý môi trường: 1/2,68 (429 HS/160 CT); Kử¹ thuật giao thông (Hà ng không, ô tô, tà u thủy): 1/2,33 (373 HS/160 CT); Kử¹ thuật hệ thống công nghiệp: 1/1,59 (127 HS/80 CT); Công nghệ vật liệu: 1/1,55 (310 HS/200 CT); Trắc địa - Địa chính: 1/2,3 (207 HS/90 CT); Vật liệu và Cấu kiện xây dựng: 1/1,91 (153 HS/80 CT); Vật lý kử¹ thuật - Cơ kử¹ thuật: 1/1,85 (277 HS/150 CT). - Trường ĐH Khoa học xã hội - nhân văn: Văn học và ngôn ngữ: 1/3,14 (628 HS/200 CT); Báo chí và truyửn thông: 1/11,58 (1.505 HS/130 CT); Lịch sử: 1/1,98 (337 HS/170 CT); Nhân học: 1,17 (70 HS/60 CT); Triết học: 1/1,42 (170 HS/120 CT); Địa lý: 1/3,6 (468 HS/130 CT); Xã hội học: 1/4,07 (732 HS/180 CT); Thư viện thông tin: 2,24 (269 HS/120 CT); Đông phương học: 1/4,46 (625 HS/140 CT); Giáo dục: 1/1,58 (189 HS/120 CT); Lưu trữ học: 1/1,5 (90 HS/60 CT); Văn hóa học: 1/2,1 (148 HS/70 CT); Công tác xã hội: 1/5,01 (351 HS/70 CT); Tâm lý học: 1/17,07 (1.195 HS/70 CT); Đô thị học: 1/3,5 (248 HS/70 CT); Du lịch: 1/11,17 (1.005 HS/90 CT); Nhật Bản học: 1/3,89 (350 HS/90 CT); Hà n Quốc học: 1/3,59 (323 HS/90 CT); Ngữ văn Anh: 1/4,85 (1.309 HS/270 CT); Song ngữ Nga - Anh: 1/2,0 (140 HS/70 CT); Ngữ văn Pháp: 1/1,4 (130 HS/90 CT); Ngữ văn Trung Quốc: 1/1,9 (252 HS/130 CT); Ngữ văn Đức: 1/1,1 (55 HS/50 CT); Quan hệ quốc tế: 1/5,23 (837 HS/160 CT); Ngữ văn Tây Ban Nha: 1/1,2 (61 HS/50 CT). - Trường ĐH Khoa học tự nhiên: Toán - Tin học: 1/2,13 (638 HS/300 CT); Vật lý: 1/1,92 (480 HS/250 CT); Điện tử viễn thông: 1/3,49 (697 HS/200 CT); Hải dương học - Khí tượng - Thủy văn: 1/6,48 (648 HS/100 CT); Nhóm ngà nh Công nghệ thông tin: 1/3,97 (2.183 HS/550 CT); Hóa học: 1/2,46 (615 HS/250 CT); Địa chất: 1/12,5 (1.876 HS/150 CT); Khoa học môi trường: 1/14,6 (2.190 HS/150 CT); Công nghệ môi trường: 1/23,5 (2.822 HS/120 CT); Khoa học vật liệu: 1/2,86 (515 HS/180 CT); Sinh học: 1/7,26 (2.177 HS/300 CT); Công nghệ sinh học: 1/26,09 (5.218 HS/200 CT). - Trường ĐH Kinh tế - Luật: Kinh tế học: 1/8,34 (751 HS/90 CT); Kinh tế đối ngoại: 1/5,43 (1.251 HS/230CT); Kinh tế và quản lý công: 1/4,57 (411 HS/90 CT); Tà i chính - Ngân hà ng: 1/19,15 (4.404 HS/230 CT); Kế toán - Kiểm toán: 1/5,2 (1.206 HS/230 CT); Hệ thống thông tin quản lý: 1/1,98 (179 HS/90 CT); Quản trị kinh doanh: 1/7,92 (1.823 HS/230 CT); Luật kinh doanh: 1/9,38 (845 HS/90 CT); Luật thương mại quốc tế: 1/5,59 (503 HS/90 CT); Luật dân sự: 1/1,96 (176 HS/90 CT); Luật tà i chính - ngân hà ng - chứng khoán: 1/8,26 (743 HS/90 CT). - Khoa Y: Y đa khoa: 1/13,5 (1.350 HS/100 CT) *Trường ĐH Giao thông vận tải TP.HCM: Điửu khiển tà u biển: 1/7,77 (1.554 HS/200 CT); Khai thác máy tà u thủy: 1/3,48 (627 HS/180 CT); Điện và tự động tà u thủy: 1/2,1 (148 HS/70 CT); Điện tử viễn thông: 1/8,74 (699 HS/80 CT); Tự động hóa công nghiệp: 1/5,23 (418 HS/80 CT); Điện công nghiệp: 1/9,38 (750 HS/80 CT); Công nghệ đóng tà u thủy: 1/4,24 (297 HS/70 CT); Cơ giới hóa xếp dỡ: 1/3,03 (212 HS/70 CT); Xây dựng công trình thủy: 1/2,46 (197 HS/80 CT); Xây dựng cầu đường: 1/21,7 (3.038 HS/140 CT); Công nghệ thông tin: 1/8,17 (980 HS/120 CT); Cơ khí ô tô: 1/16,33 (2.286 HS/140 CT); Máy xây dựng: 1/2,13 (149 HS/70 CT); Kử¹ thuật máy tính: 1/2,67 (187 HS/70 CT); Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/20,14 (1.611 HS/80 CT); Quy hoạch giao thông: 1/6,83 (478 HS/70 CT); Công nghệ đóng tà u thủy: 1/5,69 (398 HS/70 CT); Thiết bị năng lượng tà u thủy: 1/2,17 (130 HS/60 CT); Xây dựng đường sắt - metro: 1/2,27 (159 HS/70 CT); Kinh tế vận tải biển: 1/10,45 (1.463 HS/140 CT); Kinh tế xây dựng: 1/11,09 (887 HS/80 CT); Quản trị logistic và vận tải đa phương tiện: 1/6,39 (511 HS/80 CT). *Trường ĐH Sư phạm kử¹ thuật TP.HCM: Các ngà nh đà o tạo kử¹ sư và cử nhân gồm: Kử¹ thuật điện - điện tử: 1/5,37 (1.021 HS/190 CT); Điện công nghiệp: 1/5,2 (993 HS/190 CT); Cơ khí chế tạo máy: 1/5,3 (1.001 HS/190 CT); Kử¹ thuật công nghiệp: 1/2,1 (230 HS/110 CT); Cơ điện tử: 1/2,4 (334 HS/140 CT); Công nghệ tự động: 1/3,3 (455 HS/140 CT); Cơ tin kử¹ thuật: 1/0,5 (28 HS/60 CT); Thiết kế máy: 1/1,1 (64 HS/60 CT); Cơ khí động lực: 1/6,2 (1.170 HS/190 CT); Kử¹ thuật nhiệt - điện lạnh: 1/4,8 (381 HS/80 CT); Kử¹ thuật in: 1/2,3 (253 HS/110 CT); Công nghệ thông tin: 1/4,3 (823 HS/190 CT); Công nghệ may: 1/4,1 (453 HS/110 CT); Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/10,8 (1.627 HS/150 CT); Công nghệ môi trường: 1/6,4 (514 HS/80 CT); Công nghệ điện tử viễn thông: 1/5,0 (400 HS/80 CT); Công nghệ kử¹ thuật máy tính: 1/2,9 (318 HS/110 CT); Công nghệ điện tự động: 1/2,4 (260 HS/110 CT); Quản lý công nghiệp: 1/5,0 (601 HS/120 CT); Công nghệ thực phẩm: 1/9,6 (767 HS/80 CT); Kế toán: 1/10,6 (1.062 HS/100 CT); Kử¹ thuật nữ công: 1/3,8 (190 HS/50 CT); Thiết kế thời trang: 1/4,1 (245 HS/60 CT); Tiếng Anh: 1/2,6 (255 HS/100 CT), Các ngà nh đà o tạo giáo viên kử¹ thuật: SP Kử¹ thuật điện - điện tử: 1/2,48 (124 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật điện công nghiệp: 1/0,96 (48 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật chế tạo máy: 1/1,38 (69 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật công nghiệp: 1/0,4 (20 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật cơ điện tử: 1/0,88 (44 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật cơ khí động lực: 1/1,1 (55 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật nhiệt - điện lạnh: 1/0,3 (15 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật công nghệ thông tin: 1/2,72 (136 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp: 1/1,1 (55 HS/50 CT); SP Kử¹ thuật công nghệ điện tử viễn thông: 1/0,72 (36 HS/50 CT). *Trường ĐH Luật TP.HCM: 1/6,37 (10.826 HS/1.700 CT), trong đó khối A: 2.351 HS, khối C: 5.949, khối D1: 2.421, khối D 3: 105. *Trường ĐH Y Dược TP.HCM: Đà o tạo bác sĩ: BS đa khoa: 1/7,3 (4.582 HS/630 CT); BS Răng hà m mặt: 1/8,96 (1.075 HS/120 CT); Dược sĩ đại học: 1/16,58 (4.974 HS/300 CT); BS Y học cổ truyửn: 1/4,52 (904 HS/200 CT); BS Y học dự phòng: 1/3,65 (292 HS/80 CT). Đà o tạo cử nhân: Điửu dườ¡ng: 1/50,84 (3.559 HS/70 CT); Y tế công cộng: 1/18,24 (912 HS/50 CT); Xét nghiệm: 1/21,72 (1.303 HS/ 60 CT); Vật lý trị liệu: 1/14 (420 HS/30 CT); Kử¹ thuật hình ảnh: 1/26,4 (791 HS/30 CT); Kử¹ thuật phục hình răng: 1/16,7 (585 HS/35 CT); Hộ sinh: 1/14,5 (726 HS/50 CT); Gây mê hồi sức: 1/17,68 (707 HS/40 CT). *Trường ĐH Đa khoa Phạm Ngọc Thạch: BS Đa khoa: 1/5,79 (2.010 HS/420 CT); Cử nhân điửu dườ¡ng: 1/16,8 (840 HS/50 CT). *Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM: 1/6,33 (7.601 HS/1.200 CT), trong đó khối A: 1.546 HS, khối V: 3.268 HS, khối H: 2.768. *ĐH Đà Nẵng: Tỷ lệ chọi và o các trường thà nh viên như sau: trường ĐH Bách khoa: 1/6 (17.392 HS/3.000 CT), trong đó khối A: 16.146 HS, khối V: 1.246 HS; Trường ĐH Kinh tế: 1/8 (14.120 HS/ 1.840 CT); Trường ĐH Sư phạm: 1/8 (12.981 HS/1.650 CT), trong đó khối A: 3.123, khối B: 2.967, C: 3.354, D: 2.259, M: 1.015, T: 263, Trường ĐH Ngoại ngữ: 1/5 (5.743 HS/1.235 CT) với khối D1: 5.683, D2: 2; D3: 49; D4: 9, Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum: 1/2 (840 HS/350 CT). *Trường CĐ Kinh tế đối ngoại: 1/28.3 (39.058 HS/1.380 CT), trong đó khối A: 25.232 HS, khối D: 13.826 HS. *Trường CĐ Công thương: Tà i chính - Ngân hà ng: 1/16.19 (5.181 HS/320 CT); Kế toán: 1/14.04 (3.511 HS/250 CT); Quản trị kinh doanh: 1/17.64 (3.528 HS/200); Công nghệ dệt: 1/1.18 (47 HS/40 CT); Công nghệ sợi: 1/0,4 (16 HS/40 CT); Cơ khí sửa chữa và khai thác thiết bị: 1/2,05 (226 HS/110 CT); Cơ khí chế tạo máy: 1/1,97 (414 HS/210 CT); Kử¹ thuật điện: 1/2,27 (341 HS/150 CT); Điện tử công nghiệp: 1/2,25 (248 HS/110); Công nghệ da già y: 1/2,75 (110 HS/40 CT); Công nghệ sản xuất giấy: 1/1,12 (45 HS/40 CT); Công nghệ hóa nhuộm: 1/0,85 (34 HS/40 CT); Tin học: 1,86 (186 HS/100 CT); Công nghệ cắt may - Thiết kế thời trang: 1/6,37 (637 HS/100 CT; Cơ điện tử: 1/2,34 (258 HS/110 CT); Tự động hóa: 1/2,01 (151 HS/75 CT); Hóa hữu cơ: 1/1.65 (66 HS/40 CT); Công nghệ kử¹ thuật ô tô: 1/7,3 (804 HS/110 CT); Công nghệ nhiệt - lạnh: 1/2,94 (221 HS/75 CT). Tỷ số chọi và o một số trường ĐH khu vực phía Bắc ĐH Mử - Địa chất: tỷ lệ chọi khoảng 1/4,5 (16.000 HS)/3.615 CT); ĐH Sư phạm Hà Nội: khoảng 1/6,2 (gần 17.000 HS/2.700 CT); ĐH Thái Nguyên: 1/6,6 (64.000 HS/9.700 CT); Học viện Tà i chính: 1/5,4 (khoảng 16.000 HS/3.080 CT); ĐH Kinh tế Quốc dân: 1/5 (20.500 HS/4.015 CT); Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội: 1/6,3 (18.965 HS/3.000 CT); Đại học Giao thông Vận tải: 1/4,5 (18.000 HS/4.000 CT); ĐH Xây dựng: 1/6,6 (18.500 HS/2.815 CT); Học viện Báo chí Tuyên truyửn: 1/5,6 (8.500 HS/1.450 CT); ĐH Dược: 1/4,5 (2.500 HS/550 CT); Đại học Thủy lợi: 1/6 (15.500 HS/2.600 CT); Đại học Văn hóa: 1/4,5 (5.000 HS/1.100 CT); Học viện Ngoại giao: 1/7 (gần 3.000 HS/450 CT); ĐH Hà Nội: 1/5,6 (9.663 HS/1.700 CT); ĐH Luật: 1/6,9 (trên 11.570 HS/1.800 CT - trong đó, khối A: 4.452 HS, khối C: 4.348 HS, khối D: 2.779 HS); ĐH Hà ng hải: 1/5 (hơn 15.000 HS/3.000 CT); ĐH Điện lực: 1/5,8 (11.500 HS/1.950 CT); Học viện Hà nh chính: 1/4 (trên 4.000 HS/1.000 CT); Học viện Ngân hà ng: 18.000 HS, trong đó khối A là 1/7,8 (16.500 HS/2.100 CT), khối D: 1/7,5(1.500 HS/200 CT). |