Bệnh tay - chân - miệng và cách phòng chống
Danh thắng & Di tích Hà Nội - Ngày đăng : 11:17, 03/06/2011
Khám cho trẻ bị bệnh tay- chân- miệng. |
Đặc điểm của bệnh
Những ca bệnh lâm sà ng ở trẻ em dưới 15 tuổi với các biểu hiện: sốt (trên 37,5oC); loét miệng (vết loét đử hay phửng nước đường kính 2-3mm ở niêm mạc miệng, lợi, lườ¡i) và /hoặc phửng nước ở lòng bà n tay, lòng bà n chân, vùng mông, đầu gối. Ca bệnh xác định: các trường hợp có triệu chứng lâm sà ng và xét nghiệm dương tính với virut (Coxsackievirus A từ 2 đến 8, 10, 12, 14, 16; Coxsackievirus B 1, 2, 3, 5; Enterovirus 71).
Chẩn đoán phân biệt với một số bệnh (xem bảng).
Khi nghi ngử mắc bệnh tay - chân - miệng, thầy thuốc sẽ lấy mẫu bệnh phẩm như phân, dịch ngoáy họng, dịch nốt phồng, dịch nốt loét, dịch não tủy là các bệnh phẩm để phân lập virut và thực hiện các xét nghiệm sinh học phân tử; máu để là m phản ứng huyết thanh xác định hiệu giá kháng thể đặc hiệu. Các phương pháp xét nghiệm bao gồm phân lập virut: cấy bệnh phẩm và o tế bà o thận khỉ hoặc tế bà o phôi người. Virut phá hủy tế bà o. Xét nghiệm RT-PCR phát hiện ARN của virut. Phản ứng huyết thanh xác định hiệu giá kháng thể đặc hiệu bằng phản ứng trung hoà , miễn dịch huử³nh quang.
Bệnh do loại virut nà o gây ra?
Bệnh tay chân miệng do các virut thuộc họ Picornaviridae gây ra là Coxsackievirus A (thường gặp A16), Coxsackievirus B; Echovirus; Enterovirus (thường gặp E71, E68 hoặc CV- B2). Virut bị đà o thải ra ngoại cảnh từ phân, dịch hắt hơi, sổ mũi. Virut bị bất hoạt bởi nhiệt 560C trong vòng 30 phút, tia cực tím, tia gamma. Virut chịu được pH với phổ rộng từ 3-9. Bị bất hoạt bởi: 2% Sodium hyproclorite (nước javel), chlorine tự do. Không hoặc ít bị bất hoạt bởi các chất hòa tan lipid như: cồn, chloroform, phenol, ether. Ở nhiệt độ lạnh 40C, virut sống được và i ba tuần.
Virus Coxsackievirus B gây bệnh tay - chân - miệng. |
Đường truyửn bệnh của virut
Nguồn bệnh là người bệnh, người là nh mang virut trong các dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phửng hoặc phân của bệnh nhân. Thời gian ủ bệnh từ 3 - 7 ngà y. Thời kử³ lây truyửn: thời gian lây nhiễm từ và i ngà y trước khi khởi phát bệnh cho đến khi hết loét miệng và các phửng nước, thường dễ lây nhất trong tuần đầu của bệnh. Bệnh lây truyửn bằng đường phân-miệng và tiếp xúc trực tiếp, nhưng chủ yếu lây lan qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết từ mũi, hầu, họng, nước bọt, dịch tiết từ các nốt phửng hoặc tiếp xúc với chất tiết và bà i tiết của bệnh nhân trên dụng cụ sinh hoạt, đồ chơi, bà n ghế, nửn nhà .
Đặc biệt khi bệnh nhân mắc bệnh đường hô hấp, việc hắt hơi, ho, nói chuyện sẽ tạo điửu kiện cho virut lây lan trực tiếp từ người sang người. Mọi người đửu có cảm nhiễm với virut gây bệnh tay - chân - miệng, không phải tất cả mọi người nhiễm virut đửu có biểu hiện bệnh; bệnh thường gặp ở trẻ em dưới 15 tuổi, đặc biệt là trẻ em dưới 5 tuổi có tỷ lệ mắc cao hơn.