Quy định mới vử cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước
Tin tức - Ngày đăng : 09:09, 13/11/2015
Một trong những nội dung chính của nghị định là quy định mới vử xác định giá trị vốn đầu tư dà i hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại các doanh nghiệp khác; cơ cấu vốn cổ phần lần đầu cũng như bổ sung chính sách ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa...
Bử quy định sà n khi bán cổ phần
Vử xác định giá trị vốn đầu tư dà i hạn của doanh nghiệp cổ phần hóa tại các doanh nghiệp khác, nghị định quy định: giá trị vốn góp của doanh nghiệp cổ phần hóa và o công ty cổ phần đã niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán được xác định theo giá đóng cửa của cổ phiếu giao dịch trên thị trường chứng khoán tại thời điểm gần nhất với thời điểm thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp.
Trường hợp cổ phiếu của công ty cổ phần đã niêm yết trên thị trường upcom mà không có giao dịch trong vòng 30 ngà y trước thời điểm tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp thì được xác định theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1, điửu 33 Nghị định số 59/2011 của Chính phủ và khoản 5, điửu 1 nghị định nà y.
Đối với giá trị vốn góp và o công ty cổ phần chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán thì căn cứ kết quả xác định của cơ quan tư vấn, ban chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp xem xét trình cơ quan có thẩm quyửn quyết định giá trị doanh nghiệp quyết định.
Nghị định mới cũng sửa đổi quy định vử cơ cấu vốn cổ phần lần đầu, trong đó chỉ quy định chung vử cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư khác, thay cho quy định cụ thể cổ phần bán cho nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư khác không thấp hơn 25% vốn điửu lệ (trừ trường hợp quy định), số cổ phần bán cho các nhà đầu tư khác không thấp hơn 50% số cổ phần nêu trên.
Bên cạnh đó, vẫn giữ nguyên quy định: riêng đối với các doanh nghiệp quy mô lớn có vốn nhà nước trên 500 tỷ đồng hoạt động kinh doanh trong những lĩnh vực, ngà nh nghử đặc thù như bảo hiểm, ngân hà ng, bưu chính viễn thông, hà ng không, khai thác than, dầu khí, khai thác mử quý hiếm khác và các công ty mẹ thuộc các tập đoà n kinh tế, tổng công ty nhà nước thì tỷ lệ cổ phần đấu giá bán cho các nhà đầu tư do Thủ tướng hoặc cơ quan được Thủ tướng ủy quyửn xem xét, quyết định cụ thể.
Vử tổ chức đấu giá công khai, Nghị định 59/2011 quy định, cơ quan có thẩm quyửn quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa quyết định việc lựa chọn sở giao dịch chứng khoán hoặc thuê tổ chức tà i chính trung gian để thực hiện đấu giá.
Ngoà i quy định nà y, nghị định mới bổ sung: đối với các tập đoà n kinh tế, tổng công ty nhà nước và một số doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt như bảo hiểm, ngân hà ng, viễn thông, hà ng không, khai thác than, dầu khí, khai thác mử quý hiếm khá, khi thực hiện cổ phần hóa mà phương án cổ phần hóa thuộc thẩm quyửn phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ thì bộ trưởng các bộ, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chủ tịch UBND các tỉnh, thà nh phố trực thuộc Trung ương lựa chọn sở giao dịch chứng khoán hoặc thuê tổ chức tà i chính trung gian để thực hiện đấu giá.
Các doanh nghiệp thuộc ngà nh nghử đặc thù như khai thác than, dầu khí, bưu chính viễn thông...hoặc thuộc thẩm quyửn Thủ tướng phê duyệt thì phải thuê tổ chức tà i chính trung gian định giá khi cổ phần hoá.
Thêm ưu đãi
Ngoà i ra, nghị định cũng bổ sung chính sách ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa. Theo đó, những doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa đã tiến hà nh các thủ tục cần thiết theo phương án cổ phần hóa đã được cấp có thẩm quyửn phê duyệt nhưng chưa thực hiện được IPO trong thời gian 90 ngà y kể từ ngà y có quyết định phê duyệt phương án cổ phần hóa thì doanh nghiệp được bán trước cổ phần cho người lao động, tổ chức công đoà n trong doanh nghiệp với giá bán cổ phiếu bằng 60% giá khởi điểm trong phương án cổ phần hóa đã được cấp có thẩm quyửn phê duyệt.
Chênh lệch giữa giá bán cho người lao động, cho tổ chức công đoà n (nếu có) so với mệnh giá cổ phần được trừ và o giá trị phần vốn nhà nước khi quyết toán tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thà nh công ty cổ phần.
Bảo Quyên