Toà n văn Luật Báo chí
Tin tức - Ngày đăng : 23:31, 29/04/2016
Vử Luật báo chí, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyửn thông Nguyễn Minh Hồng cho biết, Luật báo chí sẽ có hiệu lực từ 01/01/2017. Luật báo chí có 6 chương, 61 điửu, trong đó có 32 điửu xây dựng mới, 29 điửu sửa đổi, bổ sung các quy định của Luật báo chí hiện hà nh. Kết cấu các chương của Luật báo chí năm 2016 đã bử chương quản lý nhà nước vử báo chí, thay đổi kết cấu chương III (Nhiệm vụ quyửn hạn của báo chí), chương IV (Tổ chức báo chí và nhà báo) của Luật báo chí năm 1999 thà nh chương III (Tổ chức báo chí) và chương IV (Hoạt động báo chí) trong Luật báo chí năm 2016.
Báo điện tử Infonet xin trân trọng giới thiệu toà n văn bộ luật nà y.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
LUẬT BàO CHà
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hà nh Luật báo chí.
CHÆ¯Æ NG I
NHử®NG QUY ĐửŠNH CHUNG
Điửu 1. Phạm vi điửu chỉnh
Luật nà y quy định vử quyửn tự do báo chí, quyửn tự do ngôn luận trên báo chí của công dân; tổ chức và hoạt động báo chí; quyửn và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến hoạt động báo chí; quản lý nhà nước vử báo chí.
Điửu 2. Đối tượng áp dụng
Luật nà y áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia và có liên quan đến hoạt động báo chí tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điửu 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật nà y, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Báo chí là sản phẩm thông tin vử các sự kiện, vấn đử trong đời sống xã hội thể hiện bằng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được sáng tạo, xuất bản định kử³ và phát hà nh, truyửn dẫn tới đông đảo công chúng thông qua các loại hình báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.
2. Hoạt động báo chí là hoạt động sáng tạo tác phẩm báo chí, sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí; cung cấp thông tin và phản hồi thông tin cho báo chí; cải chính thông tin trên báo chí; xuất bản, in, phát hà nh báo in; truyửn dẫn báo điện tử và truyửn dẫn, phát sóng báo nói, báo hình.
3. Báo in là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, tranh, ảnh, thực hiện bằng phương tiện in để phát hà nh đến bạn đọc, gồm báo in, tạp chí in.
4. Báo nói là loại hình báo chí sử dụng tiếng nói, âm thanh, được truyửn dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kử¹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau.
5. Báo hình là loại hình báo chí sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyửn dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kử¹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau.
6. Báo điện tử là loại hình báo chí sử dụng chữ viết, hình ảnh, âm thanh, được truyửn dẫn trên môi trường mạng, gồm báo điện tử và tạp chí điện tử.
7. Tác phẩm báo chí là đơn vị cấu thà nh nhử nhất của sản phẩm báo chí, có nội dung độc lập và cấu tạo hoà n chỉnh, gồm tin, bà i được thể hiện bằng chữ viết, âm thanh hoặc hình ảnh.
8. Sản phẩm báo chí là ấn phẩm, phụ trương của báo in; nội dung hoà n chỉnh của báo điện tử; bản tin thông tấn; kênh phát thanh, kênh truyửn hình; chuyên trang của báo điện tử.
9. Bản tin thông tấn là sản phẩm báo chí xuất bản định kử³ của cơ quan thông tấn nhà nước, được thể hiện bằng chữ viết, tiếng nói, âm thanh, hình ảnh để chuyển tải tin tức thời sự trong nước, thế giới hoặc thông tin có tính chất chuyên đử.
10. Chương trình phát thanh, chương trình truyửn hình là tập hợp các tin, bà i trên báo nói, báo hình theo một chủ đử trong thời lượng nhất định, có dấu hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
11. Kênh phát thanh, kênh truyửn hình là sản phẩm báo chí, gồm các chương trình phát thanh, truyửn hình được sắp xếp ổn định, liên tục, được phát sóng trong khung giử nhất định và có dấu hiệu nhận biết.
12. Phụ trương là trang tăng thêm ngoà i số trang quy định và được phát hà nh cùng số chính của báo in.
13. Trang chủ là trang thông tin hiển thị đầu tiên của báo điện tử, có địa chỉ tên miửn quy định tại giấy phép hoạt động báo điện tử.
14. Chuyên trang của báo điện tử là trang thông tin vử một chủ đử nhất định, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của báo điện tử, có tên miửn cấp dưới của tên miửn đã được quy định tại giấy phép hoạt động báo điện tử.
15. Tạp chí điện tử là sản phẩm báo chí xuất bản định kử³, đăng tin, bà i có tính chất chuyên ngà nh, được truyửn dẫn trên môi trường mạng.
16. Tạp chí khoa học là sản phẩm báo chí xuất bản định kử³ để công bố kết quả nghiên cứu khoa học, thông tin vử hoạt động khoa học chuyên ngà nh.
17. Sản phẩm thông tin có tính chất báo chí là sản phẩm thông tin được thể hiện bằng các thể loại báo chí, được đăng trên bản tin, đặc san, trang thông tin điện tử tổng hợp của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
18. Bản tin là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản định kử³, sử dụng thể loại tin tức để thông tin vử hoạt động nội bộ, hướng dẫn nghiệp vụ, kết quả nghiên cứu, ứng dụng, kết quả các cuộc hội thảo, hội nghị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
19. Đặc san là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí xuất bản không định kử³ theo sự kiện, chủ đử.
20. Trang thông tin điện tử tổng hợp là sản phẩm thông tin có tính chất báo chí của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cung cấp thông tin tổng hợp trên cơ sở đăng đường dẫn truy cập tới nguồn tin báo chí hoặc trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin báo chí theo quy định của pháp luật vử sở hữu trí tuệ.
Điửu 4. Chức năng, nhiệm vụ và quyửn hạn của báo chí
1. Báo chí ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là phương tiện thông tin thiết yếu đối với đời sống xã hội; là cơ quan ngôn luận của cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghử nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghử nghiệp; là diễn đà n của Nhân dân.
2. Báo chí có nhiệm vụ, quyửn hạn sau đây:
a) Thông tin trung thực vử tình hình đất nước và thế giới phù hợp với lợi ích của đất nước và của Nhân dân;
b) Tuyên truyửn, phổ biến, góp phần xây dựng và bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, thà nh tựu của đất nước và thế giới theo tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí; góp phần ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội,nâng cao dân trí, đáp ứng nhu cầu văn hóa là nh mạnh của Nhân dân, bảo vệ và phát huy truyửn thống tốt đẹp của dân tộc, xây dựng và phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, tăng cường khối đại đoà n kết toà n dân tộc, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
c) Phản ánh và hướng dẫn dư luận xã hội; là m diễn đà n thực hiện quyửn tự do ngôn luận của Nhân dân;
d) Phát hiện, nêu gương người tốt, việc tốt, nhân tố mới, điển hình tiên tiến; đấu tranh phòng, chống các hà nh vi vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực trong xã hội;
đ) Góp phần giữ gìn sự trong sáng và phát triển tiếng Việt, tiếng của các dân tộc thiểu số Việt Nam;
e) Mở rộng sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước và các dân tộc, tham gia và o sự nghiệp của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, hữu nghị, hợp tác, phát triển bửn vững.
Điửu 5. Chính sách của Nhà nước vử phát triển báo chí
1. Có chiến lược, quy hoạch phát triển và quản lý hệ thống báo chí.
2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm trong các lĩnh vực đà o tạo, bồi dườ¡ng nhân lực vử chuyên môn, nghiệp vụ và quản lý hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại cho các cơ quan báo chí.
3. Đặt hà ng báo chí phục vụ nhiệm vụ chính trị, an ninh, quốc phòng, thông tin đối ngoại, phục vụ thiếu niên, nhi đồng, người khiếm thính, khiếm thị, đồng bà o vùng dân tộc thiểu số, vùng có điửu kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miửn núi, biên giới, hải đảo và các nhiệm vụ trọng yếu khác phù hợp với từng giai đoạn theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4. Hỗ trợ cước vận chuyển báo chí phục vụ nhiệm vụ, đối tượng và địa bà n quy định tại khoản 3 Điửu nà y.
Điửu 6. Nội dung quản lý nhà nước vử báo chí
1. Xây dựng, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển báo chí.
2. Ban hà nh và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật vử báo chí; xây dựng chế độ, chính sách vử báo chí.
3. Tổ chức thông tin cho báo chí; quản lý thông tin của báo chí.
4. Đà o tạo, bồi dườ¡ng nâng cao trình độ chính trị, nghiệp vụ, đạo đức nghử nghiệp cho đội ngũ người là m báo của các cơ quan báo chí và cán bộ quản lý báo chí.
5. Tổ chức quản lý hoạt động khoa học, công nghệ trong lĩnh vực báo chí.
6. Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động báo chí và thẻ nhà báo.
7. Quản lý hợp tác quốc tế vử báo chí, quản lý hoạt động của cơ quan báo chí Việt Nam liên quan đến nước ngoà i và hoạt động của báo chí nước ngoà i tại Việt Nam.
8. Kiểm tra báo chí lưu chiểu; quản lý hệ thống lưu chiểu báo chí quốc gia.
9. Chỉ đạo, thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê và công tác khen thưởng, kỷ luật trong hoạt động báo chí.
10. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật vử báo chí.
Điửu 7. Cơ quan quản lý nhà nước vử báo chí
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước vử báo chí.
2. Bộ Thông tin và Truyửn thông chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước vử báo chí.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyửn hạn của mìnhcó trách nhiệm phối hợp với Bộ Thông tin và Truyửn thông thực hiện quản lý nhà nước vử báo chí.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyửn hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước vử báo chí tại địa phương.
Điửu 8. Hội Nhà báo Việt Nam
1. Hội Nhà báo Việt Nam là tổ chức chính trị xã hội - nghử nghiệp, được thà nh lập và hoạt động theo quy định của pháp luật vử hội.
2. Hội Nhà báo Việt Nam có nhiệm vụ, quyửn hạn sau đây:
a) Bảo vệ quyửn và lợi ích hợp pháp của hội viên;
b) Ban hà nh và tổ chức thực hiện quy định vử đạo đức nghử nghiệp của người là m báo;
c) Tham gia ý kiến xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển báo chí, văn bản quy phạm pháp luật vử báo chí;
d) Tham gia thẩm định sản phẩm báo chí khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyửn;
đ) Bồi dườ¡ng đạo đức nghử nghiệp và nghiệp vụ báo chí cho hội viên;
e) Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước tuyên truyửn, phổ biến pháp luật vử báo chí;
g) Tham gia giám sát việc tuân theo pháp luật vử báo chí; thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức giải báo chí để tôn vinh những tác giả, nhóm tác giả có tác phẩm báo chí chất lượng cao, có hiệu quả xã hội tích cực.
Điửu 9. Các hà nh vi bị nghiêm cấm
1. Đăng, phát thông tin chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nội dung:
a) Xuyên tạc, phỉ báng, phủ nhận chính quyửn nhân dân;
b) Bịa đặt, gây hoang mang trong Nhân dân;
c) Gây chiến tranh tâm lý.
2. Đăng, phát thông tin có nội dung:
a) Gây chia rẽ giữa các tầng lớp nhân dân, giữa Nhân dân với chính quyửn nhân dân, với lực lượng vũ trang nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Gây hằn thù, kử³ thị, chia rẽ, ly khai dân tộc, xâm phạm quyửn bình đẳng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam;
c) Gây chia rẽ người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người theo các tôn giáo khác nhau, chia rẽ các tín đồ tôn giáo với chính quyửn nhân dân, với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; xúc phạm niửm tin tín ngườ¡ng, tôn giáo;
d) Phá hoại việc thực hiện chính sách đoà n kết quốc tế.
3. Đăng, phát thông tin có nội dung kích động chiến tranh nhằm chống lại độc lập, chủ quyửn và toà n vẹn lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Xuyên tạc lịch sử; phủ nhận thà nh tựu cách mạng; xúc phạm dân tộc, anh hùng dân tộc.
5. Tiết lộ thông tin thuộc danh mục bí mật nhà nước, bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác theo quy định của pháp luật.
6. Thông tin cổ súy các hủ tục, mê tín, dị đoan; thông tin vử những chuyện thần bí gây hoang mang trong xã hội, ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toà n xã hội và sức khửe của cộng đồng.
7. Kích động bạo lực; tuyên truyửn lối sống đồi trụy; miêu tả tỉ mỉ những hà nh động dâm ô, hà nh vi tội ác; thông tin không phù hợp với thuần phong mử¹ tục Việt Nam.
8. Thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân; quy kết tội danh khi chưa có bản án của Tòa án.
9. Thông tin ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường vử thể chất và tinh thần của trẻ em.
10. In, phát hà nh, truyửn dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí, tác phẩm báo chí, nội dung thông tin trong tác phẩm báo chíđã bị đình chỉ phát hà nh, thu hồi, tịch thu, cấm lưu hà nh, gỡ bử, tiêu hủy hoặc nội dung thông tin mà cơ quan báo chí đã có cải chính.
11. Cản trở việc in, phát hà nh, truyửn dẫn, phát sóng sản phẩm báo chí, sản phẩm thông tin có tính chất báo chí hợp pháp tới công chúng.
12. Đe dọa, uy hiếp tính mạng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của nhà báo, phóng viên; phá hủy, thu giữ phương tiện, tà i liệu, cản trở nhà báo, phóng viên hoạt động nghử nghiệp đúng pháp luật.
13. Đăng, phát trên sản phẩm thông tin có tính chất báo chí thông tin quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 của Điửu nà y.
CHÆ¯Æ NG II
QUYử€N Tử° DO BàO CHà,
QUYử€N Tử° DO NGà”N LUẬN TRàŠN BàO CHà CỦA Cà”NG Dà‚N
Điửu 10. Quyửn tự do báo chí của công dân
1. Sáng tạo tác phẩm báo chí.
2. Cung cấp thông tin cho báo chí.
3. Phản hồi thông tin trên báo chí.
4. Tiếp cận thông tin báo chí.
5. Liên kết với cơ quan báo chí thực hiện sản phẩm báo chí.
6. In, phát hà nh báo in.
Điửu 11. Quyửn tự do ngôn luận trên báo chí của công dân
1. Phát biểu ý kiến vử tình hình đất nước và thế giới.
2. Tham gia ý kiến xây dựng và thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
3. Góp ý kiến, phê bình, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo trên báo chí đối với các tổ chức của Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghử nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghử nghiệp và các tổ chức, cá nhân khác.
Điửu 12. Trách nhiệm của cơ quan báo chí đối với quyửn tự do báo chí, quyửn tự do ngôn luận trên báo chí của công dân
1. Đăng, phát kiến nghị, phê bình, tin, bà i, ảnh và tác phẩm báo chí khác của công dân phù hợp với tôn chỉ, mục đích và không có nội dung quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điửu 9 của Luật nà y; trong trường hợp không đăng, phát phải trả lời và nêu rõ lý do khi có yêu cầu.
2. Trả lời hoặc yêu cầu tổ chức, người có thẩm quyửn trả lời bằng văn bản hoặc trả lời trên báo chí vử kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân gửi đến.
Điửu 13. Trách nhiệm của Nhà nước đối với quyửn tự do báo chí, quyửn tự do ngôn luận trên báo chí của công dân
1. Nhà nước tạo điửu kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyửn tự do báo chí, quyửn tự do ngôn luận trên báo chí và để báo chí phát huy đúng vai trò của mình.
2. Báo chí, nhà báo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và được Nhà nước bảo hộ. Không ai được lạm dụng quyửn tự do báo chí, quyửn tự do ngôn luận trên báo chí để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyửn và lợi ích hợp pháp của tổ chức và công dân.
3. Báo chí không bị kiểm duyệt trước khi in, truyửn dẫn và phát sóng.
CHÆ¯Æ NG III
Tử” CHử¨C BàO CHà
Mục 1
CÆ QUAN CHỦ QUẢN BàO CHà
Điửu 14. Đối tượng được thà nh lập cơ quan báo chí
1. Cơ quan của Đảng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghử nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghử nghiệp, tổ chức tôn giáo từ cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên, hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam được thà nh lập cơ quan báo chí.
2. Cơ sở giáo dục đại học theo quy định của Luật giáo dục đại học; tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được tổ chức dưới hình thức viện hà n lâm, viện theo quy định của Luật khoa học và công nghệ; bệnh viện cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên được thà nh lập tạp chí khoa học.
Điửu 15. Quyửn hạn và nhiệm vụ của cơ quan chủ quản báo chí
1. Cơ quan chủ quản báo chí là cơ quan, tổ chức quy định tại Điửu 14 của Luật nà y đứng tên đử nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí, thà nh lập và trực tiếp quản lý cơ quan báo chí.
2. Cơ quan chủ quản báo chí có những quyửn hạn sau đây:
a) Xác định loại hình báo chí, tôn chỉ, mục đích, đối tượng phục vụ, ngôn ngữ thể hiện của từng loại hình, từng loại sản phẩm báo chí, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động của cơ quan báo chí;
b) Bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan báo chí sau khi có sự thống nhất ý kiến bằng văn bản của Bộ Thông tin và Truyửn thông;
c) Miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan báo chí và gửi văn bản thông báo vử việc miễn nhiệm, cách chức người đứng đầu cơ quan báo chí tới Bộ Thông tin và Truyửn thông;
d) Thanh tra, kiểm tra hoạt động của cơ quan báo chí; khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan chủ quản báo chí có những nhiệm vụ sau đây:
a) Chỉ đạo cơ quan báo chí thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ, phương hướng hoạt động; tổ chức nhân sự và chịu trách nhiệm vử hoạt động của cơ quan báo chí;
b) Bảo đảm nguồn kinh phí ban đầu và điửu kiện cần thiết cho hoạt động của cơ quan báo chí;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với cơ quan báo chí, cá nhân thuộc thẩm quyửn quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Người đứng đầu cơ quan chủ quản báo chí không được kiêm nhiệm chức vụ người đứng đầu cơ quan báo chí và liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật trong phạm vi, nhiệm vụ, quyửn hạn của mình đối với các sai phạm của cơ quan báo chí trực thuộc.
Mục 2
CÆ QUAN BàO CHà
Điửu 16. Cơ quan báo chí
Cơ quan báo chí là cơ quan ngôn luận của các cơ quan, tổ chức quy định tại Điửu 14 của Luật nà y, thực hiện mộthoặc một số loại hình báo chí, có một hoặc một số sản phẩm báo chí theo quy định của Luật nà y.
Điửu 17. Điửu kiện cấp giấy phép hoạt động báo chí
1. Xác định loại hình báo chí; tôn chỉ, mục đích phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan chủ quản; đối tượng phục vụ; chương trình, thời gian, thời lượng, phương thức truyửn dẫn, phát sóng (đối với báo nói, báo hình); tên miửn, nơi đặt máy chủ và đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối (đối với báo điện tử).
2. Có phương án vử tổ chức và nhân sự bảo đảm hoạt động của cơ quan báo chí; có người đủ tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điửu 23 của Luật nà y để đảm nhiệm chức vụ người đứng đầu cơ quan báo chí.
3. Có tên và hình thức trình bà y tên cơ quan báo chí; tên và hình thức trình bà y tên ấn phẩm báo chí; tên và biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyửn hình; tên và hình thức trình bà y tên chuyên trangcủa báo điện tử.
4. Có trụ sở và các điửu kiện cơ sở vật chất, kử¹ thuật; phương án tà i chính; có các giải pháp kử¹ thuật bảo đảm an toà n, an ninh thông tin; đối với báo điện tử phải có ít nhất một tên miửn .vn đã đăng ký phù hợp với tên báo chí và sử dụng hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam; đối với báo nói, báo hình phải có phương án, kế hoạch thuê hoặc sử dụng hạ tầng truyửn dẫn, phát sóng.
5. Phù hợp với quy hoạch phát triển và quản lý báo chí toà n quốc được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điửu 18. Giấy phép hoạt động báo chí
1. Cơ quan, tổ chức quy định tại Điửu 14 của Luật nà y, đủ điửu kiện theo quy định tại Điửu 17 của Luật nà y, có nhu cầu thà nh lập cơ quan báo chí, gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đử nghị Bộ Thông tin và Truyửn thông cấp giấy phép hoạt động báo chí.
Hồ sơ, thủ tục đử nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyửn thông quy định.
2. Trong thời hạn 90 ngà y kể từ ngà y nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyửn thông cấp giấy phép hoạt động báo chí; trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sau khi được cấp giấy phép hoạt động báo chí, cơ quan chủ quản báo chí ra quyết định thà nh lập cơ quan báo chí và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Sau 03 tháng đối với báo in và báo điện tử, 09 tháng đối với báo nói, báo hình, kể từ ngà y giấy phép hoạt động báo chí có hiệu lực, nếu cơ quan báo chí không được thà nh lập hoặc không có sản phẩm báo chí thì giấy phép hết hiệu lực. Bộ Thông tin và Truyửn thông ra quyết định thu hồi giấy phép.
5. Chậm nhất là 30 ngà y trước ngà y dự kiến chấm dứt hoạt động, cơ quan báo chí phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Thông tin và Truyửn thông để thu hồi giấy phép hoạt động báo chí và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
6. Trường hợp đã bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điửu nà y, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép, cơ quan chủ quản báo chí gửi văn bản đử nghị Bộ Thông tin và Truyửn thông cấp lại giấy phép. Trường hợp có thay đổi nội dung so với giấy phép đã được cấp, cơ quan chủ quản gửi hồ sơ đử nghị Bộ Thông tin và Truyửn thông cấp giấy phép theo quy định tại khoản 1 Điửu nà y.
Điửu 19. Thay đổi cơ quan chủ quản của cơ quan báo chí
Trường hợp thay đổi cơ quan chủ quản của cơ quan báo chí, cơ quan chủ quản được ghi trên giấy phép có văn bản thông báo chấm dứt hoạt động báo chí gửi Bộ Thông tin và Truyửn thông; cơ quan, tổ chức tiếp nhận cơ quan báo chí là m thủ tục đử nghị cấp giấy phép hoạt động báo chí theo quy định tại Điửu 18 của Luật nà y.
Điửu 20. Thay đổi nội dung ghi trong giấy phép hoạt động báo chí
1. Chậm nhất là 05 ngà y kể từ ngà y thay đổi địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax, thư điện tử, thời gian phát hà nh, đơn vị cung cấp dịch vụ kết nối Internet, cơ quan báo chí phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước vử báo chí.
2. Khi thay đổi tên gọi cơ quan chủ quản báo chí, tên gọi cơ quan báo chí; tôn chỉ, mục đích; tên gọi ấn phẩm báo chí, phụ trương, chuyên trang của báo điện tử, kênh phát thanh, kênhtruyửn hình; địa điểm phát sóng, địa điểm trụ sở gắn với trung tâm tổng khống chế; phương thức truyửn dẫn, phát sóng; thời lượng kênh phát thanh, kênhtruyửn hình; tên miửn của chuyên trang và báo điện tử, cơ quan chủ quản phải có hồ sơ đử nghị Bộ Thông tin và Truyửn thông sửa đổi, bổ sung giấy phép.
Hồ sơ, thủ tục đử nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động báo chí do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyửn thông quy định.
3. Khi thay đổi hình thức trình bà y, vị trí của tên ấn phẩm báo chí, phụ trương; biểu tượng kênh phát thanh, kênh truyửn hình; kử³ hạn xuất bản, số trang, khuôn khổ và những nội dung thay đổi không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điửu nà y, cơ quan chủ quản báo chí có văn bản đử nghị Bộ Thông tin và Truyửn thông. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thông tin và Truyửn thông.
Điửu 21. Loại hình hoạt động và nguồn thu của cơ quan báo chí
1. Cơ quan báo chí hoạt động theo loại hình đơn vị sự nghiệp có thu.
Tạp chí khoa học hoạt động phù hợp với loại hình của cơ quan chủ quản.
2. Nguồn thu của cơ quan báo chí gồm:
a) Nguồn thu do cơ quan chủ quản báo chí cấp;
b) Thu từ bán báo, bán quyửn xem các sản phẩm báo chí, quảng cáo, trao đổi, mua bán bản quyửn nội dung;
c) Thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ của cơ quan báo chí, các đơn vị trực thuộc cơ quan báo chí;
d) Nguồn thu từ tà i trợ hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoà i nước.
Điửu 22. Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú của cơ quan báo chí
1. Điửu kiện đặt văn phòng đại diện gồm:
a) Có trụ sở để đặt văn phòng đại diện;
b) Trưởng văn phòng đại diện phải có thẻ nhà báo được cấp tại cơ quan báo chí có văn phòng đại diện và không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật vử công chức, viên chức và pháp luật vử lao động trong thời hạn 01 năm tính đến thời điểm đặt văn phòng đại diện.
2. Phóng viên thường trú hoạt động độc lập phải có thẻ nhà báo được cấp tại cơ quan báo chí cử phóng viên thường trú và không bị kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật vử công chức, viên chức và pháp luật vử lao động trong thời hạn 01 năm tính đến khi cử phóng viên thường trú.
3. Trước khi bắt đầu hoạt động 15 ngà y, cơ quan báo chí có đủ điửu kiện và có nhu cầu đặt văn phòng đại diện tại tỉnh, thà nh phố trực thuộc trung ương gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi cơ quan báo chí đặt văn phòng đại diện để thông báo. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vử việc đặt văn phòng đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ quản báo chí;
b) Bản sao giấy phép hoạt động báo chí có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;
c) Tà i liệu chứng minh đáp ứng đủ điửu kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điửu nà y;
d) Danh sách nhân sự văn phòng đại diện;
đ) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ nhà báo của trưởng văn phòng đại diện, sơ yếu lý lịch của phóng viên thường trú thuộc văn phòng đại diện có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu;
e) Văn bản quy định vử nhiệm vụ, quyửn hạn, trách nhiệm của văn phòng đại diện.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra các điửu kiện hoạt động của văn phòng đại diện; trường hợp không đủ điửu kiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu cơ quan báo chí chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện và xử lý theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan báo chí chưa có văn phòng đại diện, có nhu cầu cử phóng viên thường trú hoạt động độc lập tại các tỉnh, thà nh phố trực thuộc trung ương gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính một bộ hồ sơ thông báo hoạt động của phóng viên thường trú đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi phóng viên thường trú hoạt động. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản cử phóng viên thường trú của cơ quan báo chí;
b) Bản sao giấy phép hoạt động báo chí có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu;
c) Sơ yếu lý lịch, bản sao thẻ nhà báo của phóng viên thường trú có xác nhận của cơ quan báo chí hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu.
6. Chậm nhất là 05 ngà y trước khi có sự thay đổi vử địa điểm, trưởng văn phòng đại diện, phóng viên thường trú hoặc đình chỉ, chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú, cơ quan báo chí thông báo bằng văn bản với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt văn phòng đại diện, nơi có phóng viên thường trú hoạt động.
7. Hoạt động của văn phòng đại diện, phóng viên thường trú phải phù hợp với tôn chỉ, mục đích của cơ quan báo chí; đúng nhiệm vụ, quyửn hạn, trách nhiệm do cơ quan báo chí giao và tuân thủ quy định của pháp luật vử báo chí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
8. Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú ngừng hoạt động ngay sau khi cơ quan báo chí có văn phòng đại diện, phóng viên thường trú bị thu hồi giấy phép hoạt động báo chí hoặc phóng viên thường trú độc lập bị thu hồi thẻ nhà báo theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyửn thông.
Mục 3
NGƯửœI Đử¨NG ĐẦU CÆ QUAN BàO CHà
Điửu 23. Người đứng đầu cơ quan báo chí
1. Người đứng đầu cơ quan báo chí là Tổng biên tập (đối với báo in, báo điện tử), là Tổng giám đốc hoặc giám đốc (đối với báo nói, báo hình).
2. Tiêu chuẩn bổ nhiệm người đứng đầu cơ quan báo chí gồm:
a) Là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú tại Việt Nam;
b) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên. Người đứng đầu cơ quan báo chí thuộc các tổ chức tôn giáo không áp dụng tiêu chuẩn nà y;
c) Có thẻ nhà báo còn hiệu lực. Người đứng đầu cơ quan báo chí thuộc các tổ chức tôn giáo, tạp chí khoa học không áp dụng tiêu chuẩn nà y;
d) Có phẩm chất đạo đức tốt; không trong thời gian thi hà nh hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên theo quy định của pháp luật vử công chức, viên chức và pháp luật vử lao động.
Điửu 24. Nhiệm vụ và quyửn hạn của người đứng đầu cơ quan báo chí
1. Chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản báo chí và trước pháp luật vử mọi hoạt động của cơ quan báo chí trong phạm vi nhiệm vụ và quyửn hạn của mình.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động của cơ quan báo chí.
3. Phê duyệt kết cấu nội dung ấn phẩm; kênh, chương trình phát thanh, truyửn hình; báo, chuyên trang của báo điện tử.