7 dấu hiệu nhận biết đột quỵ
Tin tức - Ngày đăng : 10:41, 18/08/2018
Ảnh minh hoạ
Dấu hiệu nhận biết đột quỵ
Nhận biết 7 dấu hiệu sau để có thể điều trị hợp lí nhất, tránh bệnh trở nên trầm trọng hơn.
Dấu hiệu ở mặt
Mặt có biểu hiện thiếu cân xứng, miệng méo, nhân trung hơi lệch qua một bên so với bình thường, nếp mũi má bên yếu bị rũ xuống. Đặc biệt khi người bệnh nói hoặc cười thì sẽ thấy rõ dấu hiệu méo miệng và thiếu cân xứng trên mặt.
Dấu hiệu ở tay, chân
Cảm giác của người bị đột quỵ là tay bị tê mỏi, khó cử động, khó thao tác ngay cả những sinh hoạt đơn giản hàng ngày. Cảm giác chân nặng trĩu, đi lại khó khăn, động tác nhấc chân lên rất khó hoặc không thực hiện được, nhiều trường hợp vấp ngã hoặc đứng không vững.
Dấu hiệu ở thị lực
Thị lực giảm, nhìn mờ dần cả hai mắt hoặc một mắt, tuy nhiên biểu hiện này không rõ ràng nên bên cạnh khó nhận ra. Chỉ có người bệnh khi nhận thấy mình có dấu hiệu này thì nên yêu cầu được cấp cứu ngay.
Dấu hiệu qua nhận thức
Người bệnh có biểu hiện rối loạn trí nhớ, không nhận thức được, mắt mờ, tai ù không nghe rõ.
Dấu hiệu ở thần kinh
Người bệnh cảm thấy nhức đầu dữ dội. Đây là triệu chứng nặng và khá phổ biến của bệnh đột quỵ, nhất là người bệnh có tiền sử bị đau nửa đầu.
Dấu hiệu qua giọng nói
Người bị đột quỵ có thể gặp triệu chứng nói ngọng bất thường, môi lưỡi bị tê cứng, miệng mở khó, phải gắng sức thì mới nói được.
Cách phòng ngừa bệnh đột quỵ
Ổn định huyết áp ở những người mắc bệnh huyết áp cao: Huyết áp cao là nguyên nhân chính gây đứt mạch máu não, vì thế bệnh nhân cần được điều trị để ổn định huyết áp, tránh nguy cơ đột quỵ.
Ổn định đường huyết: Bệnh tiểu đường là yếu tố gây mảng xơ vữa động mạch lớn, dẫn đến thiếu máu ở não. Ổn định đường huyết cũng là cách để phòng ngừa bệnh đột quỵ.
Kiểm soát cholesterol trong máu.
Bỏ thuốc lá: Thuốc lá là nguyên nhân chính gây bệnh mạch máu não. Ngừng hút thuốc lá là đã giảm thiểu nguy cơ rất lớn gây đột quỵ.
Thiết lập một chế độ ăn uống lành mạnh với nhiều rau xanh, ít dầu mỡ, ít cholesterol và muối.
Thường xuyên vận động để rèn luyện thể chất.
Ổn định trọng lượng cơ thể.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ.